bai 24 sa bom nuoc long tc

46
Siêu âm bơm nước lòng tử cung BS. CKII NGUYỄN THỊ KIM ANH BV HÙNG VƢƠNG

Upload: lan-dang

Post on 06-Jan-2017

41 views

Category:

Education


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Siêu âm bơm nước lòng tử cung

BS. CKII NGUYỄN THỊ KIM ANH

BV HÙNG VƢƠNG

Page 2: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Từ viết tắt

SIS: SALINE INFUSION SONOHYSTEROGRAPHY

SHG: SONOHYSTEROGRAPHY

Page 3: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Mục tiêu

Nắm đƣợc ứng dụng

Kỹ thuật

Đọc hình ảnh

Page 4: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Chỉ định

Khảo sát buồng tử cung

Khảo sát tai vòi

Page 5: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Khảo sát buồng tử cung

Ra huyết bất thƣờng không rõ nguyên nhân

Polype nội mạc tử cung

Nhân xơ lòng tử cung

Dị tật bẩm sinh tử cung

Sảy thai tái phát

Vô sinh: test thƣờng quy

Dính lòng tử cung

Page 6: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Chống chỉ định

Nghi có thai

Có dấu hiệu viêm nhiễm vùng chậu, tử

cung, âm đạo

Xuất huyết âm đạo nhiều

Page 7: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Ưu điểm

Đơn giản

Thực hiện tại phòng khám

Chi phí thấp

Biến chứng ít hầu nhƣ không có (1% đau)

Không sử dụng cản quang không

nhiễm phóng xạ

Ít dƣơng tính giả

Page 8: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Độ nhạy Độ đặc hiệu Giá trị tiên

đoán

dương

Giá trị tiên

đoán âm

2D-SIS 0,7 (95% CI

0,49 – 0,85)

1 (95%CI

0,96 – 1)

1 (95% CI

0,79 – 1)

0.95 (95%CI

0.9 – 0.97)

3D-SIS 0.92 (95%CI

0,74 – 0,98)

1 (95%CI

0,97 – 1)

1 (95%CI

0,83 – 1)

0,98 (95%CI

0.95-0.99)

Soi buồng

tử cung

1 (95%CI

0,85 – 1)

1 (95% CI

0,97 - 1)

1 (95%CI

0,84 – 1)

1 (95%CI

0,97 – 1)

J Minim Invasive Gynecol. 2011 Jan-Feb;18(1):54-8. doi:

10.1016/j.jmig.2010.08.697. Value of 3-dimensional sonohysterography in infertility

work-up. El-Sherbiny W, Nasr AS.

Page 9: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Chuẩn bị

Bệnh nhân: tâm lý, giải thích

Tƣ thế: sản phụ khoa

Điều kiện: bàng quang phải trống

Thuốc: kháng sinh, giảm đau 30 phút

trƣớc siêu âm

Page 10: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Dụng cụ

Page 11: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Dụng cụ

Mỏ vịt

Ống tiêm 20ml & 5ml

Thƣớc đo buồng tử cung

Kẹp hình tim

Kẹp Popzi

Nƣớc muối

Gòn sát khuẩn

Page 12: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Dụng cụ

Ống sonde sử dụng có bóng 3ml

Có một số loại ống sonde khác nhau

Hiện tại chúng tôi dùng Foley Cathete

Page 13: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Kỹ thuật

Thời điểm: tốt nhất là từ ngày thứ 4 đến

thứ 6 của chu kỳ

Bất kỳ thời điểm nào nếu rối loạn kinh

nguyệt

Tránh giai đoạn chế tiết (dƣơng tính giả)

Ra máu nhiều, kết quả sai lệch

Page 14: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Kỹ thuật

Sát khuẩn đặt mỏ vịt

Cố định cổ tử cung

Đƣa ống sonde vào lòng tử cung bơm

nƣớc cố định

Lấy mỏ vịt

Kẹp 1 đầu sonde

Page 15: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Kỹ thuật

Bơm nƣớc muối sinh lý 5 ml – 30 ml

Siêu âm quan sát, diễn giải hình ảnh

Siêu âm đánh giá hoàn chỉnh nội mạc tử

cung đƣợc thực hiện 02 mặt cắt là hoành

và dọc giữa

Hình ảnh 3D để cho các mặt cắt toàn diện

tốt hơn của lòng tử cung

Page 16: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Kỹ thuật

Sau đó bóng đƣợc rút nƣớc quan sát

đoạn thấp của lòng tử cung và kênh tử

cung

Siêu âm doppler rất hữu ích để phân biệt

cục máu với tổn thƣơng đa polype

Kết thúc thủ thuật ống thông đƣợc rút ra

Page 17: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm

Polype nội mạc tử cung: 30% nguyên nhân gây chảy máu

Lành tính

Tổn thƣơng dạng san hô, phản âm đồng nhất, đẳng âm với nội mạc, có ranh giới với NMTC

Tạo góc nhọn với nội mạc

Doppler: mạch máu nuôi duy nhất ở trung tâm là tiêu chuẩn để chẩn đoán polype NMTC, phƣơng thức này có giá trị tiên đoán dƣơng 81,3%, RI,PI để chẩn đoán ác tính

Page 18: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Nhân xơ tử cung:

U cơ trơn lành tính

Phổ biến

Triệu chứng: chảy máu âm đạo bất thƣờng

Phân loại: dƣới niêm mạc, trong cơ, dƣới

thanh mạc (SIS xác định đƣợc vị trí và liên

quan đến nội mạc)

Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm

Page 19: Bai 24 sa bom nuoc long tc

U xơ dƣới niêm mạc:

U xơ dƣới niêm mạc là một khối phản âm kém

hay đặc, có bóng lƣng, đáy rộng, phản âm của

NMTC có thể đƣợc thấy phủ lên trên u xơ

Khối nằm trong lòng tử cung một phần hay

hoàn toàn, không thấy ranh giới giữa NM và cơ

TC

Tạo thành một góc tù với lớp nội mạc

Nhiều mạch máu nuôi

Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm

Page 20: Bai 24 sa bom nuoc long tc

U xơ dƣới niêm mạc

Page 21: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Dính lòng tử cung:

Thƣờng là hình ảnh dải băng di động, mỏng,

cắt ngang qua lòng tử cung

Ít gặp hình ảnh dày, đáy rộng, chạy chéo trong

nội mạc

Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm

Page 22: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Dính lòng tử cung

Page 23: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Lạc tuyến trong cơ tử cung:

Có hình ảnh thông thƣơng giữa lòng nội mạc

và tổn thƣơng lạc tuyến trong cơ

Dấu hiệu này có thể ảnh hƣởng tới vô sinh và

kết cục của hỗ trợ sinh sản

Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm

Page 24: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Lạc tuyến trong cơ

Page 25: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Tăng sản nội mạc tử cung:

Nội mạc dày khu trú hay lan tỏa với bề mặt

trơn láng hay dạng thùy

Đẳng âm với nội mạc

Liên tục giữa cơ tử cung và nội mạc

Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm

Page 26: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Ung thƣ NMTC:

Nội mạc dày không đồng nhất

Không thấy ranh giới giữa nội mạc – cơ tử

cung

Nhiều mạch máu nuôi, xâm lấn vào cơ tử

cung, bờ không rõ, lòng tử cung không còn

căng

Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm

Page 27: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm

Bất thƣờng bẩm sinh:

Hay gặp ở những trƣờng hợp sảy thai tái phát

SIS phân biệt đƣợc TC có vách và TC hai

sừng ( giảm tỷ lệ soi ổ bụng)

Page 28: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Khảo sát trƣớc IVF:

Trƣớc khi làm IVF thƣờng hay đƣợc soi buồng

tử cung để đánh giá lòng tử cung, SIS có kết

quả tƣơng tự ít xâm lấn hơn, dung nạp tốt hơn

và chi phí thấp

SIS cho nhiều thông tin về kích thƣớc và vị trí

của u xơ

Đánh giá đƣợc phần phụ

Phân biệt tử cung có vách và tử cung hai sừng

Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm

Page 29: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Lƣu ý

Trƣớc khi đặt sonde vào lòng tử cung nhớ

đuổi khí trong ống chèn và lòng ống sonde

bằng cách cho nƣớc muối vào

Page 30: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Kỹ thuật

Page 31: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Hình ảnh

Page 32: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Hình ảnh

Page 33: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Hình ảnh polype siêu âm 2D

Page 34: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Hình ảnh polype qua SIS

Page 35: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Hình ảnh polype qua SIS

Page 36: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Hình ảnh polype qua SIS

Page 37: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Hycosy

HYCOSY: Hysterosalpingo Contrast

Sonography

Siêu âm tử cung – vòi trứng có bơm chất

cản quang

Page 38: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Đƣợc chỉ định rộng rải để khảo sát chức

năng sinh sản của phụ nữ

Đánh giá tử cung về kích thƣớc, cấu trúc

bất thƣờng, sự thông của vòi trứng

Thực hiện tại phòng siêu âm

Độ nhạy, độ đặc hiệu ≥ SIS

Không đau, ít tốn kém, khả năng chấp

nhận cao, ít biến chứng

Hycosy

Page 39: Bai 24 sa bom nuoc long tc

Dung dịch cản âm

Echovist: không còn sản xuất

Giá thành cao

Không có sẵn ở Việt Nam

Dùng nƣớc đã sục khí CO2 (cải tiến)

Page 40: Bai 24 sa bom nuoc long tc
Page 41: Bai 24 sa bom nuoc long tc
Page 42: Bai 24 sa bom nuoc long tc
Page 43: Bai 24 sa bom nuoc long tc
Page 44: Bai 24 sa bom nuoc long tc
Page 45: Bai 24 sa bom nuoc long tc
Page 46: Bai 24 sa bom nuoc long tc