mỤc lỤcptvu/mis/nhom11_r.pdfnhân sự hiện tại: o lập trình viên và quản lý cơ...

15
HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Nhóm 11 Trang 1 - MC LC - I. SƠ LƯỢC VBNH VIN THNG NHT ....................................................................... 2 1.Gii thiu ......................................................................................................................................2 2. Cơ cấu tchc...........................................................................................................................2 II. KHÓ KHĂN TRƯỚC KHI XÂY DỰNG HTHỐNG THÔNG TIN .................................... 3 1. Đối vi bệnh nhân .....................................................................................................................3 2. Đối với nhân viên y tế...............................................................................................................3 3. Đối với lãnh đạo bnh vin .....................................................................................................4 4. Đối với các cấp quản lý y tế....................................................................................................4 III.MỤC TIÊU ĐỀ RA KHI XÂY DỰNG HTHỐNG THÔNG TIN......................................... 4 IV. HTHỐNG THÔNG TIN HIỆN TI ................................................................................. 4 1. Con người....................................................................................................................................4 2. Phn cng ...................................................................................................................................5 3. Phn mm ....................................................................................................................................5 3.1. Phn mm hthng.............................................................................................................5 3.2. Phn mm ng dng ........................................................................................................6 3.2.1. Phân hệ “Quản lý khám chữa bệnh”.......................................................................6 3.2.2. Phân hệ “Quản lý kho dược” ..................................................................................12 3.2.3. Phân hệ “Tài chính chính kế toán” ........................................................................12 3.2.4. Phân hệ “Báo cáo – Thống kê”..............................................................................13 4. Dliu ........................................................................................................................................13 5. Mạng máy tính ..........................................................................................................................13 V. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TI ............................................................. 14 VI. ĐỀ XUT ....................................................................................................................... 14

Upload: others

Post on 23-May-2020

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: MỤC LỤCptvu/mis/Nhom11_r.pdfNhân sự hiện tại: o Lập trình viên và quản lý cơ sở dữ liệu: 5 người o Quản lý hệ thống mạng và thiết bị: 3 người

HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nhóm 11 Trang 1

- MỤC LỤC -

I. SƠ LƯỢC VỀ BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT ....................................................................... 2

1.Giới thiệu ...................................................................................................................................... 2

2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................................... 2

II. KHÓ KHĂN TRƯỚC KHI XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN .................................... 3

1. Đối với bệnh nhân ..................................................................................................................... 3

2. Đối với nhân viên y tế ............................................................................................................... 3

3. Đối với lãnh đạo bệnh viện ..................................................................................................... 4

4. Đối với các cấp quản lý y tế .................................................................................................... 4

III. MỤC TIÊU ĐỀ RA KHI XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ......................................... 4

IV. HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI ................................................................................. 4

1. Con người .................................................................................................................................... 4

2. Phần cứng ................................................................................................................................... 5

3. Phần mềm .................................................................................................................................... 5

3.1. Phần mềm hệ thống ............................................................................................................. 5

3.2. Phần mềm ứng dụng ........................................................................................................ 6

3.2.1. Phân hệ “Quản lý khám chữa bệnh” ....................................................................... 6

3.2.2. Phân hệ “Quản lý kho dược” .................................................................................. 12

3.2.3. Phân hệ “Tài chính chính kế toán” ........................................................................ 12

3.2.4. Phân hệ “Báo cáo – Thống kê” .............................................................................. 13

4. Dữ liệu ........................................................................................................................................ 13

5. Mạng máy tính .......................................................................................................................... 13

V. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI ............................................................. 14

VI. ĐỀ XUẤT ....................................................................................................................... 14

Page 2: MỤC LỤCptvu/mis/Nhom11_r.pdfNhân sự hiện tại: o Lập trình viên và quản lý cơ sở dữ liệu: 5 người o Quản lý hệ thống mạng và thiết bị: 3 người

HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nhóm 11 Trang 2

I. SƠ LƯỢC VỀ BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

1.Giới thiệu

- Bệnh viện Thống Nhất - Bộ Y tế là một Bệnh viện lớn trong khu vực. Với

nhiệm vụ chính là khám chữa bệnh cho cán bộ trung cao cấp của Đảng, Nhà

nước, lực lượng vũ trang, nhân dân các tỉnh phía Nam và khu vực lân cận.

Đồng thời làm nhiệm vụ bảo vệ sức khỏe Trung ương. Tiền thân của Bệnh

viện Thống Nhất là Bệnh viện K71 Quân Giải phóng Miền Nam.

- Bệnh viện được thành lập vào ngày 1/11/1975 với tên gọi “Quân Y Viện Thống

Nhất” do Bộ Quốc Phòng quản lý, đến năm 1987 được chuyển sang Bộ Y Tế

quản lý và được đổi tên thành “Bệnh viện Thống Nhất”

Bệnh viện Thống Nhất trước năm 1975 và hiện tại

2. Cơ cấu tổ chức

- Bao gồm gồm 34 khoa Lâm sàng và Cận Lâm Sàng với hơn 600 giường bệnh

được xây dựng theo mô hình Bệnh viện - Khách sạn.

- Nguồn nhân lực:

o Tổng số: 1056 nhân viên

o Biên chế: 796 nhân viên

o Hợp đồng: 260 nhân viên

o Đội ngũ y bác sĩ trình độ sau đại học chiếm trên 60%, không chỉ được

đào tạo trong nước mà còn được cử đi học tại nhiều nước trên thế giới.

- Thế mạnh chuyên môn:

o Y học dự phòng

o Lão khoa

Page 3: MỤC LỤCptvu/mis/Nhom11_r.pdfNhân sự hiện tại: o Lập trình viên và quản lý cơ sở dữ liệu: 5 người o Quản lý hệ thống mạng và thiết bị: 3 người

HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nhóm 11 Trang 3

- Sơ đồ tổ chức:

II. KHÓ KHĂN TRƯỚC KHI XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN

1. Đối với bệnh nhân

- Tình trạng quá tải bệnh viện là vấn đề thời sự,có đến3-4 bệnh nhân nằm

chung một giường bệnh, rủi ro trong điều trị xảy ra do trình độ tay nghề bác

sĩ yếu kém.

- Các đơn thuốc viết tay, khó đọc của bác sĩ là một nguồn rủi ro to lớn cho

bệnh nhân.

- Hồ sơ bệnh nhân thường do bệnh viện giữ lại gây khó cho việc khám lại ở

nơi khác.

2. Đối với nhân viên y tế

- Với tình trạng quá tải, bác sĩ không có đủ thời gian để nghiên cứu kỹ lưỡng

từng ca bệnh để phục vụ tốt nhất.

- Tham gia công tác ngoài giờ để tăng thu nhập dẫn đến tình trạng các bác

sĩ có ít thời gian nghiên cứu, nâng cao trình độ chuyên môn.

- Dữ liệu bệnh án mặc dù được lưu trữ tại kho hồ sơ nhưng ít khi được khai

thác, bên cạnh đó, dữ liệu không được chuẩn hóa nên hồ sơ lưu trữ có rất

ít thông tin có giá trị.

Page 4: MỤC LỤCptvu/mis/Nhom11_r.pdfNhân sự hiện tại: o Lập trình viên và quản lý cơ sở dữ liệu: 5 người o Quản lý hệ thống mạng và thiết bị: 3 người

HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nhóm 11 Trang 4

3. Đối với lãnh đạo bệnh viện

Số liệu do cấp dưới báo cáo lên thường không đồng bộ, không khớp nhau.

Tình trạng không kiểm soát được hoạt động tài chính, hoạt động dược...

dẫn đến thất thoát tài sản công.

Tài chính bệnh viện luôn luôn bị thâm hụt, cần phải được ngân sách bổ

sung thường xuyên.

4. Đối với các cấp quản lý y tế

Số liệu được cung cấp từ các bệnh viện thường không chính xác, chậm

trễ.

Tình hình dịch bệnh không được kiểm soát ngay lập tức.

Thông tin tổng quát về y tế không đầy đủ.

Từ đó không thể ra các quyết định điều hành kịp thời và hợp lý

III. MỤC TIÊU ĐỀ RA KHI XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN

Nâng cao chất lượng phục vụ bệnh nhân, tạo được niềm tin đối với bệnh

nhân khi thông tin sức khỏe được lưu trữ một cách có hệ thống và chính

xác, tăng hiệu quả trong việc chẩn đoán và điều trị của bác sĩ.

Giảm thiểu tối đa sự phức tạp về mặt hành chánh trong bệnh viện, đảm

bào nhanh chóng, chính xác ở từng khâu trong quy trình quản lý.

Giúp Ban Giám đốc bệnh viện luôn nắm được thông tin chính xác về họat

động của bệnh viện qua hệ thống các báo cáo từ tổng quát cho đến chi

tiết. Hỗ trợ Ban Giám đốc trong việc quản lý, ban hành chính sách, quyết

định linh hoạt, đúng đắn trong việc điều tiết phòng khám, giường bệnh, các

thiết bị chẩn đoán cận lâm sàng cũng như vị trí làm việc của toàn thể nhân

viên trong toàn bệnh viện.

IV. HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI

1. Con người

Phòng CNTT có chức năng quản lý và triển khai ứng dụng công nghệ

thông tin trong hoạt động của bệnh viện.

Cụ thể:

o Xây dựng kế hoạch triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông

tin trong hoạt động của đơn vị, trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt

o Tổ chức thiết kế, lắp đặt các thiết bị công nghệ thông tin cho các tổ

chức thuộc đơn vị theo kế hoạch đã được phê duyệt

Page 5: MỤC LỤCptvu/mis/Nhom11_r.pdfNhân sự hiện tại: o Lập trình viên và quản lý cơ sở dữ liệu: 5 người o Quản lý hệ thống mạng và thiết bị: 3 người

HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nhóm 11 Trang 5

o Hướng dẫn đào tạo nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin

vào các hoạt động của đơn vị cho cán bộ, viên chức của đơn vị

o Quản lý, duy trì hoạt động ổn định, có hiệu quả của hệ thống mạng, hệ

thống thư điện tử, bảo đảm việc kết nối thông tin giữa các khoa, phòng

và với cơ quan Bộ Y tế và các đơn vị sự nghiệp liên quan

o Xây dựng cơ sở dữ liệu của đơn vị

o Tổ chức triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn và bảo mật cho hệ

thống thông tin, cơ sở dữ liệu của đơn vị.

o Biên chế của phòng dự kiến 8 -15 người.Trong đó cán bộ, viên chức có

trình độ đại học chuyên ngành công nghệ thông tin chiếm 60% tổng số

cán bộ, viên chức của phòng

Nhân sự hiện tại:

o Lập trình viên và quản lý cơ sở dữ liệu: 5 người

o Quản lý hệ thống mạng và thiết bị: 3 người

o Chiếm tỷ lệ rất thấp trên tổng số nhân viên của bệnh viện.

2. Phần cứng

Hệ thống máy tính: 250 máy

Hệ thống máy chủ: 5 máy chủ

o Máy chủ Hospital Information System: quản lý hồ sơ bệnh nhân, toa

thuốc (nội trú, BHYT), kho Dược…

o Máy chủ Domain Controller: quản lý và kiểm soát chứng thực người

dùng

o Máy chủ Firewall: bảo mật hệ thống server, internet

o Máy chủ ứng dụng cho phòng Kế toán

o Máy chủ ứng dụng cho phòng Xét nghiệm: quản lý dữ liệu xét nghiệm

3. Phần mềm

3.1. Phần mềm hệ thống

Máy chủ Domain Controller sử dụng hệ điều hành Windows 2008

Các máy chủ khác sử dụng hệ điều hành Windows 2003

Các máy trạm đa số sử dụng Windows XP, một số khác sử dụng Windows

7

Cơ sở dữ liệu sử dụng Microsoft SQL Server 2008

Web server sử dụng IIS 7 và phát triển trên ngôn ngữ ASP.NET

Page 6: MỤC LỤCptvu/mis/Nhom11_r.pdfNhân sự hiện tại: o Lập trình viên và quản lý cơ sở dữ liệu: 5 người o Quản lý hệ thống mạng và thiết bị: 3 người

HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nhóm 11 Trang 6

3.2. Phần mềm ứng dụng

Sơ đồ các phân hệ chính trong hệ thống thông tin bệnh viện

3.2.1. Phân hệ “Quản lý khám chữa bệnh”

Page 7: MỤC LỤCptvu/mis/Nhom11_r.pdfNhân sự hiện tại: o Lập trình viên và quản lý cơ sở dữ liệu: 5 người o Quản lý hệ thống mạng và thiết bị: 3 người

HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nhóm 11 Trang 7

Quản lý bệnh nhân ngoại trú

Đối với bệnh nhân cấp cứu

Qui trình cấp cứu bệnh nhân

(1): Bệnh nhân được đưa đến phòng cấp cứu, làm thủ tục nhập viện.

(2): Bệnh nhân (người thân) cung cấp thẻ BHYT-> được đưa đến

phòng khám

(3): Bệnh nhân không thẻ BHYT -> được đưa đến phòng khám

(4):Bệnh nhân (người thân) cầm phiếu chỉ định đến quầy thu tiền viện

phí để đóng dấu kiểm tra và nộp tiền nếu có.

(5): Bệnh nhân (người thân) trở về phòng khám để gặp bác sĩ.

(6): Bệnh nhân (người thân) đến kho dược lĩnh thuốc -> ra về.

(7): Bệnh nhân nhập viện theo yêu cầu của bác sĩ.

(8): Bệnh nhân (người thân) đóng thêm tiền nhập viện.

Page 8: MỤC LỤCptvu/mis/Nhom11_r.pdfNhân sự hiện tại: o Lập trình viên và quản lý cơ sở dữ liệu: 5 người o Quản lý hệ thống mạng và thiết bị: 3 người

HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nhóm 11 Trang 8

Đối với bệnh nhân có BHYT

(1): Bệnh nhân đến bấm máy lấy số đăng ký nộp vào quầy để nhân viên

y tế nhập máy đăng ký phòng khám bệnh theo chuyên khoa.

(2): Bệnh nhân nhận lại sổ khám bệnh -> đến phòng khám theo số thứ

tự nộp sổ và chờ gọi tên vào khám bệnh.

(3): Bác sĩ chỉ định làm xét nghiệm hoặc chụp xquang hoặc siêu âm,

điện tim.

(4): Bệnh nhân cầm phiếu chỉ định đến quầy thu tiền viện phí để đóng

dấu kiểm tra và nộp tiền nếu có.

(5): Khi có kết quả xét nghiệm hoặc chụp x-quang hoặc siêu âm, điện

tim bệnh nhân trở về phòng khám để gặp bác sĩ.

(6): Bệnh nhân cầm toa thuốc đến quầy thu tiền viện phí để đóng dấu

kiểm tra và nộp tiền nếu có.

(7): Bệnh nhân đến kho dược lĩnh thuốc ->ra về.

(8): Bác sĩ đề nghị bệnh nhân nhập viện.

(9): Bệnh nhân cầm hồ sơ nhập viện đến quầy thu tiền viện phí nộp tiền

tạm ứng nhập viện.

Page 9: MỤC LỤCptvu/mis/Nhom11_r.pdfNhân sự hiện tại: o Lập trình viên và quản lý cơ sở dữ liệu: 5 người o Quản lý hệ thống mạng và thiết bị: 3 người

HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nhóm 11 Trang 9

Cụ thể:

Nhập thông tin cá nhân (nếu khám lần đầu), phân loại BHYT, kiểm tra

thời hạn sử dụng của thẻ BHYT,...

Chuyển thông tin của bệnh nhân vào từng phòng khám phù hợp với

những triệu chứng mà bệnh nhân cung cấp.

Thống kê số lượt khám bệnh theo từng loại BHYT vào cuối ngày.

Danh sách bệnh nhân chờ khám được chuyển vào từ phân hệ Tiếp

nhận bệnh nhân (bệnh nhân đăng ký khám phòng khám nào thì tên

bệnh nhân sẽ vào danh sách chờ của phòng khám đó).

Thông tin về tiền sử bệnh nhân, các lần khám trước, …

Chức năng khám, triệu chứng.

Liệt kê danh mục thuốc được hưởng BHYT.

Chức năng kê toa thuốc, kiểm tra trùng thuốc.

Chức năng hủy khám.

Đối với bệnh nhận không có BHYT (khám Dịch vụ theo yêu cầu):

(1): Bệnh nhân đến yêu cầu khám bệnh được đón tiếp và nhân viên y tế

hướng dẫn điền vào phiếu yêu cầu khám bệnh. Nhân viên y tế tiếp

nhận phiếu yêu cầu-> phát số thứ tự và sổ khám bệnh. Bệnh nhân cầm

Page 10: MỤC LỤCptvu/mis/Nhom11_r.pdfNhân sự hiện tại: o Lập trình viên và quản lý cơ sở dữ liệu: 5 người o Quản lý hệ thống mạng và thiết bị: 3 người

HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nhóm 11 Trang 10

sổ khám bệnh đến quầy thu viện phí -> nộp tiền.

(2): Bệnh nhân đến phòng khám theo số thứ tự nộp sổ và chờ gọi tên

vào khám bệnh.

(3): Bác sĩ chỉ định làm xét nghiệm hoặc chụp xquang hoặc siêu âm,

điện tim.

(4): Bệnh nhân cầm phiếu chỉ định đến quầy thu viện phí nộp tiền ->

đến phòng làm xét nghiệm hoặc chụp xquang hoặc siêu âm, điện tim.

(5): Khi có kết quả xét nghiệm hoặc chụp xquang hoặc siêu âm, điện

tim bệnh nhân trở về phòng khám để gặp bác sĩ.

(6): Bệnh nhân nhận toa thuốc -> ra về.

(7): Bác sĩ đề nghị bệnh nhân nhập viện.

(8): Bệnh nhân cầm hồ sơ nhập viện đến quầy thu viện phí nộp tiền tạm

ứng nhập viện.

Cụ thể:

Tiếp nhận bệnh nhân khám dịch vụ (có thu phí)

Nhập thông tin cá nhân (nếu khám lần đầu)

Chuyển thông tin của bệnh nhân và từng phòng khám phù hợp với

những triệu chứng mà bệnh nhân cung cấp.

Thống kê số lượt khám dịch vụ vào cuối ngày.

Danh sách bệnh nhân chờ khám được chuyển vào từ phân hệ Tiếp

nhận bệnh nhân (bệnh nhân đăng ký khám phòng khám nào thì tên

bệnh nhân sẽ vào danh sách chờ của phòng khám đó).

Thông tin về tiền sử bệnh nhân, các lần khám trước, …

Chức năng khám, triệu chứng.

Liệt kê danh mục thuốc.

Chức năng kê toa thuốc, kiểm tra trùng thuốc.

Chức năng hủy khám.

Page 11: MỤC LỤCptvu/mis/Nhom11_r.pdfNhân sự hiện tại: o Lập trình viên và quản lý cơ sở dữ liệu: 5 người o Quản lý hệ thống mạng và thiết bị: 3 người

HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nhóm 11 Trang 11

Quản lý bệnh nhân nội trú (bao gồm cả bệnh nhân có BHYT và không cóBHYT):

Chức năng quản lý xuất nhập viện: mô phỏng lại tờ bìa bệnh án. Các

thông tin về nhập viện, xuất viện, chuyển khoa, kết quả điều trị... được

lưu vào dữ liệu để xuất thành các báo cáo theo từng tiêu chí.

Chức năng ghi bệnh án và y lệnh: bác sĩ ghi bệnh án nhập viện và bệnh

án hàng ngày vào phần mềm, tương đương với tờ ruột bệnh án.

Chức năng quản lý dịch vụ: mỗi bệnh nhân nhập viện đều có hưởng

các dịch vụ y tế.

Chức năng quản lý dược nội trú: đây là hệ thống phức tạp. Các thuốc

được kê đơn sẽ được tổng hợp và chuyển đến kho dược nội trú; nhận

thuốc từ kho dược nội trú về phân phối lại cho bệnh nhân.

Page 12: MỤC LỤCptvu/mis/Nhom11_r.pdfNhân sự hiện tại: o Lập trình viên và quản lý cơ sở dữ liệu: 5 người o Quản lý hệ thống mạng và thiết bị: 3 người

HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nhóm 11 Trang 12

3.2.2. Phân hệ “Quản lý kho dược”

- Kho chẵn:

o Thu mua thuốc, vật tư y tế và hóa chất từ nhà cung cấp.

o Phân phối thuốc, vật tư y tế và hóa chất cho kho lẻ.

- Kho lẻ:

o Kho dược ngoại trú:

Quản lý nhận thuốc từ kho chẵn.

Quản lý phát thuốc cho bệnh nhân có hưởng BHYT

Thống kê số lượng thuốc xuất và tồn theo ngày, tháng, quý,

năm…

o Khoa nội trú:

Quản lý nhận thuốc từ kho chẵn.

Quản lý phân phối thuốc cho các khoa nội trú.

Thống kê, báo cáo…

o Kho vât tư y tế và hóa chất:

Quản lý nhận vật tư y tế, hóa chất từ kho chẵn.

Phân phối cho các khoa nội trú.

Thống kê, báo cáo…

3.2.3. Phân hệ “Tài chính chính kế toán”

- Hỗ trợ cho Ban Giám Đốc quản lý chi tiêu trong nội bộ.

- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán lao động tiền lương, chế độ chính sách,

vật tư tài sản, hành chính sự nghiệp chính xác kịp thời.

- Định kỳ thực hiện báo cáo quyết toán, tổng kết tài sản, kiểm kê tài sản.

Page 13: MỤC LỤCptvu/mis/Nhom11_r.pdfNhân sự hiện tại: o Lập trình viên và quản lý cơ sở dữ liệu: 5 người o Quản lý hệ thống mạng và thiết bị: 3 người

HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nhóm 11 Trang 13

- Lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán theo đúng quy định.

3.2.4. Phân hệ “Báo cáo – Thống kê”

- Lập các báo cáo theo ngày/tháng/năm

- Thống kê số lượng bệnh nhân nhập viện, xuất viện, tử vong, bệnh nặng

4. Dữ liệu

- Dữ liệu dùng để lưu trữ thông tin về bệnh nhân, hồ sơ bệnh án…

- Kích thước cơ sở dữ liệu hiện tại khoảng 45GB (tăng trung bình khoảng 3 GB

/năm)

- Thực hiện backup dữ liệu hàng tuần và lưu trữ trên máy chủ cơ sở dữ liệu.

- Không có thiết lập cơ chế phân quyền bảo mật cơ sở dữ liệu.

5. Mạng máy tính

- Mạng nội bộ giúp các máy trạm sử dụng dịch vụ trên các server của bệnh

viện, không cung cấp truy xuất dữ liệu từ bên ngoài.

- Bao gồm mạng sử dụng cáp đồng (hoạt động ở tốc độ 100 Mbps) và mạng

không dây.

- Thiết bị mạng chủ yếu là các hãng nổi tiếng như Cisco, Linksys

- Không có liên kết với các hệ thống HIS khác ở bên ngoài.

Page 14: MỤC LỤCptvu/mis/Nhom11_r.pdfNhân sự hiện tại: o Lập trình viên và quản lý cơ sở dữ liệu: 5 người o Quản lý hệ thống mạng và thiết bị: 3 người

HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nhóm 11 Trang 14

V. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI

- Thiết bị công nghệ thông tin đã dùng lâu năm (khoảng 7-8 năm), hiện nay

chưa được nâng cấp đồng bộ cho các thiết bị mạng.

o Hay rớt mạng

o Ứng dụng chạy chậm.

- Hiện trạng người dùng cuối đa số là lớn tuổi nên gặp nhiều khó khăn khi tiếp

cận những kiến thức mới, khó thay đổi tư duy.

- Chưa có chính sách lưu trữ dữ liệu backup hợp lý, chưa có kiểm tra các dữ

liệu backup có sử dụng được hay không.

- Chưa có hệ thống dự phòng cho các máy chủ ứng dụng, máy chủ cơ sở dữ

liệu

VI. ĐỀ XUẤT

- Phần mềm ứng dụng cho doanh nghiệp: Hiện nay chưa sử dụng ERP trong

quản lý bệnh viện, tuy nhiên bệnh viện cũng đã triển khai một số phần mềm

phục vụ cho việc quản lý như Phần mềm tài chính-kế toán, Phần mềm quản lý

xét nghiệm.Các phần mềm còn lại là do bộ phận IT của bệnh viện phát triển

như: website bệnh viện, phầm mềm quản lý nhân sự, quản lý vật tư, trang

thiết bị…

- Đề xuất xây dựng hạ tầng:

o Nâng cấp hạ tầng mạng và đường truyền

o Để đảm bảo hoạt động liên của hệ thống ứng dụng và máy chủ CSDL,

cần xây dựng hệ thống có khả năng sẵn sàng cao, đáp ứng hoạt động

24/7 cho các hoạt động của bệnh viện.

o Đối với khả năng sẵn sàng cao của các hệ thống ứng dụng, có thể sử

dụng giải pháp clustering của Microsoft hoặc các giải pháp clustering

khác (nếu sử dụng OS khác Windows như Linux...), đảm bảo khi một

máy chủ chính có sự cố, máy chủ dự phòng sẽ hoạt động thay cho máy

chủ chính.

o Đối với máy chủ CSDL, xây dựng hệ thống dự phòng có thể sử dụng

các giải pháp: Replicate dữ liệu, Data Mirroring … Khi có giao dịch thực

hiện trên máy chủ CSDL chính, dữ liệu sẽ được cập nhật sang CSDL

dự phòng. Khi CSDL chính gặp sự cố, CSDL dự phòng sẽ hoạt động

thay CSDL chính.

Page 15: MỤC LỤCptvu/mis/Nhom11_r.pdfNhân sự hiện tại: o Lập trình viên và quản lý cơ sở dữ liệu: 5 người o Quản lý hệ thống mạng và thiết bị: 3 người

HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nhóm 11 Trang 15

o Cần có hệ thống lưu trữ bên ngoài hay một máy chủ backup, để đảm

bảo việc sao lưu dữ liệu không đặt trên máy chủ CSDL đang hoạt động

(nhằm tránh rủi ro khi máy chủ CSDL có sự cố). Cần có chính sách

kiểm tra dữ liệu backup định kỳ.

o Để đảm bảo an toàn bảo mật hệ thống, cần xây dựng các chính sách

bảo mật cho người dùng từ hệ điều hành cho đến CSDL, các hoạt động

truy xuất các dữ liệu dùng chung

o Đối với việc ứng dụng hoạt động chậm, cần thực hiện các công việc

như sau:

Kiểm tra khả năng đáp ứng của máy chủ ứng dụng

Kiểm tra tốc độ đường truyền

Kiểm tra khả năng đáp ứng của máy chủ CSDL

Thực hiện theo dõi và tối ưu hóa hoạt động CSDL định kỳ.

(Thông thường, CSDL sau một thời gian sử dụng, sẽ gặp tình

trạng truy xuất chậm, vấn đề này thường phát sinh do các vấn

đề sau: dữ liệu lưu trữ bị fragment, index không còn tác dụng sử

dụng do các hoạt động delete/update liên tục..)