Download - luan van sua
SỞ Y TẾ VĨNH PHÚC
TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG
NGUYỄN NAM TIẾN
ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM DƯỚI
5 TUỔI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
TẠI XÃ LÃNG CÔNG, HUYỆN SÔNG LÔ,
TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2013
Vĩnh Yên, tháng 09 năm 2015
SỞ Y TẾ VĨNH PHÚC
TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG
NGUYỄN NAM TIẾN
ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM DƯỚI
5 TUỔI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI
XÃ LÃNG CÔNG , HUYỆN SÔNG LÔ,
TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2013
Vĩnh Yên, tháng 09 năm 2015
i
MỤC LỤCDANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................viii
ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................................1
CHƯƠNG I: MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...............................................................3
1. Mục tiêu chung....................................................................................................3
2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................4
1. Một số khái niệm và định nghĩa về suy dinh dưỡng............................................4
1.1. Định nghĩa SDD trẻ em:...................................................................................4
1.2. Phân loại ...........................................................................................................4
1.2.1. Trên lâm sàng................................................................................................4
1.2.2. Trên cộng đồng..............................................................................................4
2. Thực trạng SDD trẻ dưới 5 tuổi trên thế giới.......................................................5
3. Thực trạng SDD trẻ dưới 5 tuổi ở Việt Nam.......................................................6
4. Nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến SDD trẻ dưới 5 tuổi .....................8
4.1. Nguyên nhân trực tiếp.......................................................................................8
4.2. Nguyên nhân tiềm tàng.....................................................................................9
4.3. Nguyên nhân gốc rễ..........................................................................................9
5. Một vài nghiên cứu về tình trạng SDD trẻ dưới 5 tuổi......................................12
5.1. Các nghiên cứu tại một số nước trên thế giới.................................................12
5.2. Các nghiên cứu trong nước.............................................................................14
6. Các yếu tố liên quan đến tình trạng SDD trẻ dưới 5 tuổi...................................15
CHƯƠNG 3: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................17
ii
1. Đối tượng nghiên cứu:.......................................................................................17
2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu:....................................................................17
3. Thiết kế nghiên cứu:..........................................................................................17
4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu:........................................................................17
5. Phương pháp thu thập số liệu:............................................................................18
6. Kỹ thuật thu thập số liệu:...................................................................................18
7. Tiêu chuẩn đánh giá...........................................................................................18
8. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.............................................................18
9. Khía cạnh đạo đức của nghiên cứu....................................................................19
10. Hạn chế của nghiên cứu...................................................................................19
11. Sai số và cách khắc phục.................................................................................19
CHƯƠNG 4: BIẾN SỐ VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU...........................................22
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................32
A.Thông tin chung.................................................................................................32
Bảng 5.1. Bảng mô tả thông tin đặc điểm chung của gia đình có trẻ dưới 5 tuổi:.32
B. Thông tin chung về trẻ và NCS trẻ....................................................................33
1. Thông tin về phụ nữ có con dưới 5 tuổi.............................................................33
2.Thông tin về trẻ...................................................................................................35
3. Thông tin về kiến thức của bà mẹ trẻ/NCS trẻ..................................................37
4. Thông tin về thực hành của bà mẹ trẻ/NCS trẻ..................................................41
5. Nguồn các thông tin về chăm sóc trẻ.................................................................45
C. Thực trạng SDD của trẻ dưới 5 tuổi..................................................................46
D. Các yếu tố ảnh hưởng tới tình trạng SDD ở trẻ dưới 5 tuổi..............................48
1. Các yếu tố ảnh hưởng từ mẹ/NCS trẻ................................................................48
iii
2. Các yếu tố từ trẻ.................................................................................................57
CHƯƠNG 6: BÀN LUẬN.....................................................................................61
1. Thực trạng SDD tại xã Lãng Công, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc................61
1.1. Về SDD thể nhẹ cân của trẻ dưới 5 tuổi.........................................................61
1.2. Về SDD thể thấp còi của trẻ dưới 5 tuổi.........................................................61
1.3. Về SDD thể gầy còm của trẻ dưới 5 tuổi........................................................62
2. Các yếu tố liên quan đến tình trạng SDD của trẻ dưới 5 tuổi............................63
2.1. Mối liên quan giữa yếu tố gia đình và tình trạng SDD của trẻ dưới 5 tuổi.....63
2.2. Mối liên quan giữa yếu tố NCS và tình trạng SDD của trẻ dưới 5 tuổi..........63
2.2.1. Mối liên quan giữa đặc điểm NCS và tình trạng SDD của trẻ dưới 5 tuổi. .63
2.2.2. Mối liên quan giữa kiến thức của NCS và tình trạng SDD của trẻ dưới 5
tuổi.........................................................................................................................65
2.2.3. Mối liên quan giữa thực hành dinh dưỡng của NCS và tình trạng SDD của
trẻ dưới 5 tuổi.........................................................................................................67
2.3. Mối liên quan giữa đặc điểm cá nhân trẻ và tình trạng SDD của trẻ dưới 5 tuổi
................................................................................................................................71
3. Nhu cầu cung cấp thông tin của người chăm sóc trẻ.........................................72
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................74
A. Kết luận.............................................................................................................74
1. Thực trạng suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi tại xã trong năm 2013..............74
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi.........74
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ dưới 5
tuổi:........................................................................................................................74
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ dưới 5
tuổi.........................................................................................................................74
iv
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng suy dinh dưỡng gầy còm của trẻ dưới 5
tuổi.........................................................................................................................74
B. Khuyến nghị......................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................76
Phụ lục 1: Phiếu cân đo nhân trắc dành cho trẻ dưới 5 tuổi...................................79
Phụ lục 2: Bộ câu hỏi phỏng vấn phụ nữ có con dưới 5 tuổi.................................80
Phụ lục 3: Xu hướng thay đổi SDD của trẻ dưới 5 tuổi qua các năm....................89
Phụ lục 4: Bảng chấm điểm kiến thức và thực hành chăm sóc trẻ của phụ nữ có
con dưới 5 tuổi/NCS trẻ.........................................................................................90
Phụ lục 5: Kế hoạch nghiên cứu và dự trù kinh phí...............................................93
Phụ lục 6: Danh sách cán bộ tham gia điều tra dinh dưỡng tại xã Lãng Công,
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.............................................................................97
BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Bảng phân loại SDD ở trẻ dưới 5 tuổi theo tiêu chuẩn của WHO..........5
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ mô tả tỷ lệ SDD của trẻ dưới 5 tuổi qua các vùng sinh thái
năm 2012..................................................................................................................7
Bảng 5.2. Bảng thông tin về đặc điểm tuổi và tuổi lần đầu sinh con của bà mẹ trẻ:
................................................................................................................................34
Biểu đồ 5.1. Biểu đồ phân bố nghề nghiệp chính của NCS trẻ tại xã Lãng Công.35
Bảng 5.4. Bảng thông tin về đặc điểm số con và khoảng cách hai lần sinh của bà
mẹ trẻ:....................................................................................................................35
Bảng 5.5. Bảng thông tin về những thay đổi trong ăn uống và làm việc của bà mẹ
trẻ sau khi mang thai:.............................................................................................36
Biểu đồ 5.2. Biểu đồ phân bố giới tính của trẻ theo tuổi của trẻ dưới 5 tuổi tại xã
Lãng Công, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.........................................................37
v
Bảng 5.6. Bảng mô tả thông tin về đặc điểm vị trí của trẻ dưới 5 tuổi trong gia
đình:.......................................................................................................................37
Bảng 5.7. Bảng thông tin về đặc điểm cân nặng khi sinh và các bệnh mắc phải
trong 3 tháng trở lại của trẻ dưới 5 tuổi:................................................................38
Bảng 5.8. Thông tin về đặc điểm kiến thức về lợi ích của sữa mẹ và thời điểm nên
cai sữa của bà mẹ trẻ/ NCS trẻ:..............................................................................38
Bảng 5.9. Bảng thông tin về đặc điểm kiến thức về hậu quả SDD và tác dụng của
uống vitamin A của NCS trẻ:.................................................................................39
Bảng 5.10. Bảng thông tin về đặc điểm kiến thức về khẩu phần ăn, cách cho ăn
khi trẻ bị ốm, lý do cho trẻ ăn nhiều bữa và sử dụng bánh kẹo cho trẻ của NCS
trẻ:..........................................................................................................................40
Bảng 5.11. Bảng thông tin về đặc điểm kiến thức về sử dụng oresol và thuốc tẩy
giun cho trẻ của NCS trẻ:.......................................................................................41
Bảng 5.12. Bảng thông tin về đặc điểm kiến thức về chăm sóc trẻ của phụ nữ có
con dưới 5 tuổi/NCS trẻ: (Phụ lục 4).....................................................................42
Bảng 5.13. Bảng thông tin về đặc điểm từng biến thực hành chăm sóc trẻ của phụ
nữ có con dưới 5 tuổi:............................................................................................42
5.14. Bảng thông tin mô tả thực hành ăn bổ sung, khẩu phần ăn, số bữa ăn và chế
độ ăn khi trẻ bị ốm của NCS trẻ dưới 5 tuổi:.........................................................43
5.15. Bảng thông tin mô tả thực trạng thực hành về tiêm phòng và uống vitamin A
của NCS trẻ dưới 5 tuổi:........................................................................................44
5.16. Bảng thông tin mô tả thực trạng thực hành về tẩy giun, cân đo và rửa tay
bằng xà phòng của NCS trẻ dưới 5 tuổi:................................................................44
5.17. Bảng thông tin về những nguyên nhân dẫn đến việc phụ nữ có con dưới 5
tuổi không cho trẻ bú sớm và ăn bổ sung sớm:......................................................45
5.18. Bảng đặc điểm nguồn thông tin về chăm sóc trẻ và nhu cầu thông tin chăm
sóc trẻ của phụ nữ có con dưới 5 tuổi:...................................................................46
vi
5.19. Bảng thông tin về tình trạng SDD thể nhẹ cân của trẻ dưới 5 tuổi...............46
5.20. Bảng thông tin về tình trạng SDD thể thấp còi của trẻ dưới 5 tuổi:.............47
5.21. Bảng thông tin về tình trạng SDD thể gầy còm của trẻ dưới 5 tuổi:.............47
Biểu đồ 5.3. Biểu đồ miêu tả tình trạng SDD nhẹ cân, SDD thấp còi, SDD gầy
còm theo nhóm tuổi của trẻ dười 5 tuổi của xã Lãng Công...................................48
5.22. Bảng so sánh tỷ lệ SDD trẻ em dưới 5 tuổi giữa xã, tỉnh Vĩnh Phúc và cả
nước........................................................................................................................48
5.23. Bảng mô tả mối liên quan NCS chính của trẻ tại gia đình với tình trạng SDD
ở trẻ dưới 5 tuổi:.....................................................................................................49
5.24. Bảng mô tả mối quan hệ giữa dân tộc của NCS trẻ và tình trạng SDD của trẻ
dưới 5 tuổi:.............................................................................................................50
5.25. Bảng mô tả mối liên quan giữa trình độ học vấn của người NCS của trẻ tại
gia đình với tình trạng SDD ở trẻ dưới 5 tuổi:......................................................50
5.26. Bảng mô tả mối liên hệ giữa tuổi lần đầu sinh trẻ và tình trạng SDD ở trẻ
nhỏ dưới 5 tuổi:......................................................................................................51
5.27. Bảng mô tả mối quan hệ giữa tình trạng dinh dưỡng và làm việc khi mang
thai của mẹ và tình trạng SDD ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi:...........................................51
5.28. Bảng mô tả mối quan hệ giữa số con và khoảng cách các lần sinh của mẹ và
và tình trạng SDD ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi:..............................................................53
5.29. Bảng mô tả mối quan hệ giữa kiến thức chăm sóc trẻ của mẹ và và tình trạng
SDD ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi:....................................................................................54
5.30. Bảng mô tả mối quan hệ giữa thực hành bú sớm của mẹ bà và tình trạng
SDD ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi:....................................................................................55
5.31. Bảng mô tả mối quan hệ giữa thực hành bú sớm, thời điểm ăn bổ sung và
thời điểm cai sữa của phụ nữ có con dưới 5 tuổi và tình trạng SDD ở trẻ dưới 5
tuổi:........................................................................................................................55
vii
5.32. Bảng mô tả mối quan hệ giữa thực hành số bữa cho trẻ ăn/ngày của phụ nữ
có con dưới 5 tuổi và tình trạng SDD ở trẻ dưới 5 tuổi:.......................................57
5.33. Bảng mô tả mối quan hệ giữa giới tính của trẻ và tình trạng SDD ở trẻ dưới
5 tuổi:.....................................................................................................................58
5.33. Bảng mô tả mối quan hệ giữa nhóm tuổi của trẻ và tình trạng SDD ở trẻ
dưới 5 tuổi:.............................................................................................................59
5.33. Bảng mô tả mối quan hệ giữa vị trí của trẻ trong gia đình và tình trạng SDD
ở trẻ dưới 5 tuổi:.....................................................................................................59
5.33. Bảng mô tả mối quan hệ giữa tình trạng bệnh của trẻ trong 3 tháng trở
tr c và tình tr ng SDD tr d i 5 tu i:ướ ạ ở ẻ ướ ổ ...................................................................60
Các y u t t gia đìnhế ố ừ ..............................................................................................................61
5.34. B ng mô t m i quan h gi a kho ng cách t h gia đình t i TYT xã vàả ả ố ệ ữ ả ừ ộ ớ
tình tr ng SDD tr d i 5 tu i:ạ ở ẻ ướ ổ ......................................................................................61
5.35. B ng mô t m i quan h gi a lo i h v sinh đang s d ng t i h giaả ả ố ệ ữ ạ ố ệ ử ụ ạ ộ
đình và tình tr ng SDD tr d i 5 tu i:ạ ở ẻ ướ ổ .....................................................................61
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBYT Cán b y tộ ế
CC/T Chi u cao/tu iề ổ
CN/ T Cân n ng/tu iặ ổ
CN/CC Cân n ng/chi u cao ặ ề
CTV C ng tác viênộ
GDP Thu nh p qu c dânậ ố
HGĐ H gia đìnhộ
MDG M c tiêu thiên niên kụ ỷ
NCBSM Nuôi con b ng s a mằ ữ ẹ
NCHS Trung tâm th ng kê s c kh e qu cố ứ ỏ ố
gia Hoa Kỳ
NCS Ng i chăm sócườ
NKHHC Nhi m khu n hô h p c p (ARI)ễ ẩ ấ ấ
SDD Suy dinh d ngưỡ
THCS Trung h c c sọ ơ ở
THPT Trung h c ph thôngọ ổ
TTYT Trung tâm y tế
TYT Tr m y tạ ế
UNICEF Quỹ nhi đ ng liên hi p qu cồ ệ ố
VH-XH Văn hóa xã h iộ
VSMT V sinh môi tr ngệ ườ
WHO T ch c y t th gi iổ ứ ế ế ớ
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy dinh dưỡng (SDD) ở trẻ dưới 5 tuổi là tình trạng phổ biến ở các nước
đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Theo các nghiên cứu chỉ ra rằng SDD trẻ
dưới 5 tuổi thường để lại những hậu quả nghiêm trọng, nó không chỉ gây hậu quả
đến y tế mà còn gây ra hậu quả đối với kinh tế và giáo dục.
Hậu quả với y tế: Đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ SDD làm giảm khả năng
miễn dịch và tăng nguy cơ nhiễm khuẩn các bệnh nghiêm trọng. Những người
từng bị SDD khi còn nhỏ, lớn lên thường có xu hướng bị mắc các bệnh như cao
huyết áp, tiểu đường, béo phì, bệnh tim. Theo ước tính những đứa trẻ dưới 5 tuổi
được sinh ra bởi những bà mẹ có chiều cao dưới 1m45 có nguy cơ tử vong cao
xấp xỉ 40% và phụ nữ bị thấp còi có xu hướng sinh con nhỏ, nhẹ cân do đó tạo ra
vòng luẩn quẩn. Ngoài ra, một đứa trẻ sinh ra bị nhẹ cân khi trưởng thành thường
thấp hơn so với một đứa trẻ sinh ra bình thường [3].
Hậu quả với kinh tế, giáo dục: Đối với trẻ bị SDD có xu hướng bắt đầu đi
học muộn hơn, bỏ học, khả năng học tập kém do bị tổn thương não bộ và chậm
phát triển trong những năm đầu đời. Thấp còi lúc 2 tuổi thường dẫn đến nghỉ học
và tăng nguy cơ lưu ban một lớp lên tới 16%. Trẻ tăng trưởng kém có khả năng
dẫn đên khả năng lao động kém và thu nhập có thể giảm 10% nếu SDD tồn tại
suốt cuộc đời. Tuy nhiên, ngân hàng thế giới cũng chỉ ra rằng nếu đầu tư vào dinh
dưỡng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có thể làm tăng 2% - 3% tổng sản phẩm quốc
nội của một quốc gia [3]
Tại Việt Nam (2010), tỷ lệ SDD nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi là 17,5%
(chỉ tiêu cân nặng/tuổi) trong đó SDD độ I là 15,4%, SDD độ II là 1,8% và SDD
độ III là 0,3%. 20/63 tỉnh thành của nước ta có tỷ lệ SDD cao hơn 20% (xếp ở
mức cao theo phân loại của WHO). Tỷ lệ SDD thể thấp còi (chỉ tiêu chiều
cao/tuổi) trên cả nước là 29,3% - xếp thứ 13 của thế giới, trong đó có 2 tỉnh thành
có tỷ lệ xấp xỉ 40%. Tỷ lệ SDD thể gầy còm (cân nặng/chiều cao) là 7,1%. Mức
giảm trung bình thể thấp còi trong 15 năm xấp xỉ 1.3%/năm. Ước tính đến năm
2010 nước ta có tới 1,3 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD nhẹ cân; 2,1 triệu trẻ SDD
2
thấp còi và 520.000 trẻ SDD gầy còm. Tuy nhiên, tỷ lệ SDD thường không phân
đồng đều ở các vùng sinh thái [22].
Vĩnh Phúc là tỉnh nằm liền kề chếch phía Tây Bắc của Hà Nội có trục quốc
lộ 2 chạy dọc tỉnh. Vĩnh Phúc có địa hình trung du đồi núi xen lẫn đồng bằng, bao
gồm 9 huyện thị, thành phố, 137 xã phường và 9 tộc người sinh sống. Được sự
quan tâm chỉ đạo phát triển kinh tế, từ khi tách tỉnh đầu năm 1997,tỉnh Vĩnh phúc
luôn có chỉ số GDP tăng theo thời gian.Theo báo cáo tổng kết năm 2012, tỷ lệ
SDD của trẻ em dưới 5 tuổi của tỉnh là 16,9%, tỷ lệ này cao hơn so với vùng đồng
bằng sông Hồng (11,8%) và cả nước (16,2%) [5]
Trong đó, xã Lãng Công, huyện Sông Lô là một xã miền núi,từ vài năm
nay được phát triển đường xá thuận lợi, tỷ lệ hộ nghèo chiếm 12%, đây là xã vừa
thoát nghèo trong năm 2012. Xã có 1 trạm y tế đạt chuẩn quốc gia với 9 cán bộ
trạm, và 10 cán bộ y tế thôn bản. Tỷ lệ SDD trẻ ở xã Lãng Công giảm dần qua các
năm, tuy nhiên luôn luôn cao hơn rất nhiều so với tỷ lệ chung của huyện, của tỉnh
và cả nước. Năm 2012, toàn xã có 589 trẻ em dưới 5 tuổi sinh sống tuy nhiên
19,8% số trẻ dưới 5 tuổi của xã bị SDD thể nhẹ cân và 23,9% bị SDD thể thấp còi
tỷ lệ SDD chung của huyện năm 2012- theo báo cáo năm của huyện Sông Lô là
15,51% ( cân nặng/tuổi) và 17,25% ( chiều cao/ tuổi).
Từ những lý do trên tôi tiến hành tìm hiểu tình trạng SDD ở trẻ dưới 5 tuổi,
cũng như xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng đó của trẻ tại xã Lãng
Công huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc. Từ đó có những ý kiến đề xuất đóng góp
cho phù hợp vào các giải pháp làm giảm tỷ lệ SDD nhằm làm cải thiện tình trạng
SDD trẻ em của địa phương.
Đề tài tên: “Thực trạng SDD của trẻ dưới 5 tuổi và một số yếu tố liên
quan tại xã Lãng Công, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc, năm 2013”.
3
CH NG I: M C TIÊU NGHIÊN C UƯƠ Ụ Ứ1. M c tiêu chungụMô tả thực trạng và các yếu tố liên quan tới suy dinh dưỡng của trẻ em
dưới 5 tuổi tại xã Lãng Công,huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc, năm 2013.
2. M c tiêu c thụ ụ ể1.1. Mô tả thực trạng suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Lãng
Công,huyện Sông Lô,tỉnh Vĩnh Phúc, năm 2013.
1.2. Mô tả thực trạng kiến thức và thực hành dinh dưỡng của bà
mẹ/người chăm sóc trẻ có con dưới 5 tuổi tại xã Lãng Công , Sông Lô, Vĩnh Phúc,
năm 2013.
1.3. Mô tả một số yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng suy dinh dưỡng của
trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Lãng Công,huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc, năm 2013.
4
CH NG 2: T NG QUAN TÀI LI UƯƠ Ổ Ệ1. M t s khái ni m và đ nh nghĩaộ ố ệ ị v suy dinh d ngề ưỡ1.1. Đ nh nghĩa SDD tr em:ị ẻTheo Medline Plus Medical Encyclopdia, SDD tr em là s thi u h tẻ ự ế ụ
m t vài ho c t t c các ch t dinh d ng c n thi t c a s c kh e tr em ộ ặ ấ ả ấ ưỡ ầ ế ủ ứ ỏ ẻ làm
nh hu ng đ n quá trình s ng, ho t đ ng và tăng tr ng bình th ng c aả ở ế ố ạ ộ ưở ườ ủ
c th [15]. ơ ểTheo WHO,UNICEF: SDD là h u qu đ l i do thi u h t l ng dinhậ ả ể ạ ế ụ ượ
d ng c n đ c cung c p vào ho c do y u t b nh t t tác đ ng đ n quáưỡ ầ ượ ấ ặ ế ố ệ ậ ộ ế
trình tiêu hóa c a c th [15]. ủ ơ ểSDD protein – năng l ng là lo i thi u dinh d ng quan tr ng, khó cóượ ạ ế ưỡ ọ
b nh nào sánh đ c v ý nghĩa s c kh e c ng đ ng. M c dù g i là SDDệ ượ ề ứ ỏ ộ ồ ặ ọ
protein – năng l ng nh ng đây không ch là tình tr ng thi u h t protein vàượ ư ỉ ạ ế ụ
năng l ng mà th ng thi u k t h p nhi u ch t dinh d ng khác đ c bi tượ ườ ế ế ợ ề ấ ưỡ ặ ệ
các vi ch t dinh d ng[15].ấ ưỡ1.2. Phân lo i [15]ạHi n t i có nhi u cách phân lo i SDD đ c áp d ng tuy nhiên phệ ạ ề ạ ượ ụ ổ
bi n nh t là phân lo i SDD theo lâm sàng và phân lo i SDD trên c ng đ ng.ế ấ ạ ạ ộ ồ1.2.1. Trên lâm sàng
Đây là cách phân lo i kinh đi n v i các th SDD n ng sau: SDD th teoạ ể ớ ế ặ ể
đét (Marasmus) và SDD th phù (Kwashiorkor). Đây là 2 th SDD n ng, hi nể ể ặ ệ
nay r t hi m g p do đó cũng ít có ý nghĩa trên c ng đ ng.ấ ế ặ ộ ồ1.2.2. Trên c ng đ ngộ ồĐ xác đ nh tình tr ng SDD ch y u d a vào các ch tiêu nhân tr cể ị ạ ủ ế ự ỉ ắ
h c. Theo WHO ọ có 3 th SDD tr em là th nh cân (underweight), th th pể ẻ ể ẹ ể ấ
còi (stunting) và th g y còm (wasting). ể ầ Đ xác đ nh th SDD tr d i 5ể ị ể ở ẻ ướ
tu i, 3 ch s th ng dùng là cân n ng/tu i, chi u cao/tu i và cânổ ỉ ố ườ ặ ổ ề ổ
n ng/chi u cao.ặ ề Cân n ng/tu i: Là ch s đánh giá tình tr ng dinh d ng d cặ ổ ỉ ố ạ ưỡ ượ
dùng s m nh t và ph bi n nh t. Ch s này đ c dùng đ đánh giá tìnhớ ấ ổ ế ấ ỉ ố ượ ể
5
tr ng dinh d ng c a các th hay c ng đ ng, cân n ng theo tu i th p là h uạ ưỡ ủ ể ộ ồ ặ ổ ấ ậ
qu c a vi c thi u dinh d ng nh ng không bi t rõ là hi n t i hay đã t lâu.ả ủ ệ ế ưỡ ư ế ệ ạ ừ Chi u cao/tu i: Chi u cao theo tu i th p ph n ánh nh h ngề ổ ề ổ ấ ả ả ưở
c a thi u dinh d ng kéo dài trong quá kh . Tuy nhiên ch s này khôngủ ế ưỡ ứ ỉ ố
nh y vì th khi tr b còi thì có nghĩa là tr c đó tr đã b thi u dinh d ngạ ế ẻ ị ướ ẻ ị ế ưỡ
t lâu.ừ Cân n ng/chi u cao: Là ch s đánh giá tình tr ng dinh d ngặ ề ỉ ố ạ ưỡ
c p. Ch s này không c n bi t tu i c a tr mà cũng ít ph thu c vào y u tấ ỉ ố ầ ế ổ ủ ẻ ụ ộ ế ố
dân t c vì nhìn chung tr d i 5 tu i có th ph t tri n nh nhau trên toànộ ẻ ướ ổ ể ấ ể ư
th gi i.ế ớHi n nay WHO đ ngh l y đi m ng ng d i 2 đ l ch chu n (-2SD)ệ ề ị ấ ể ưỡ ướ ộ ệ ẩ
so v i qu n th tham kh o ớ ầ ể ả Trung tâm th ng kê s c kh e qu c gia Hoaố ứ ỏ ố
Kỳ(NCHS) đ coi là tr SDD trong đó:ể ẻ
Chỉ số Z-score Cân nặng/tuổi Chiều cao/tuổiCân nặng/chiều
cao
Trên +2SD Thừa cân
Dưới -2SD SDD
Dưới -2SD đến -3SD SDD vừa (độ I) SDD độ I
Dưới -3SD SDD độ II
Dưới -3SD đến -4SD SDD nặng (độ II)
Dưới -4SDSDD rất nặng (độ
III)
Bảng 2.1. Bảng phân loại SDD ở trẻ dưới 5 tuổi theo tiêu chuẩn của
WHO [15]
2. Th c tr ng SDD tr d i 5 tu i trên th gi iự ạ ẻ ướ ổ ế ớTrong nh ng năm g n đây tình tr ng SDD tr em d i 5 tu i trên thữ ầ ạ ẻ ướ ổ ế
gi i đã có nhi u thay đ i theo h ng tíchc c tuy nhiên nó v n là v n đ s cớ ề ổ ướ ự ẫ ấ ề ứ
kh e n i c m, nh h ng đáng k đ n t l b nh t t và t vong c a tr . ỏ ổ ộ ả ưở ể ế ỷ ệ ệ ậ ử ủ ẻTheo báo cáo c a UNICEF (2009), 80% tr b SDD th th p còi s ng ủ ẻ ị ể ấ ố ở
các n c đang phát tri n, trong đó n Đ là n c có s tr b SDD th th pướ ể Ấ ộ ướ ố ẻ ị ể ấ
6
còi cao nh t 60,8 tri u tr (chi m 48%) sau đó là đ n Trung Qu c, Vi t Namấ ệ ẻ ế ế ố ệ
đ ng th 13 v i 2,6 tri u tr (chi m 36%). Có 17 n c có t l tr d i 5ứ ứ ớ ệ ẻ ế ướ ỉ ệ ẻ ướ
tu i SDD th nh cân trên 30% trong đó ch có 4 n c là Banglades, n Đ ,ổ ể ẹ ỉ ướ Ấ ộ
Đông Timor, Yemen có t l này trên 40%. M t s n c nh Ai C p,ỉ ệ ộ ố ướ ư ậ
Mongoria, Irag, Anbania, Peru, có s chênh l ch khá l n gi a th SDD nhự ệ ớ ữ ể ẹ
cân và th p còi, trong khi t l tr SDD th nh cân d i 6% thì t l trấ ỷ ệ ẻ ể ẹ ướ ỷ ệ ẻ
SDD th th p còi trên 25%. T c đ gi m t l SDD th nh cân khu v cể ấ ố ộ ả ỷ ệ ể ẹ ở ự
châu Á cao h n so v i khu v c châu Phi. N u nh năm 1990 đ n năm 2008,ơ ớ ự ế ư ế
t l này gi m t 37% xu ng 31% v i châu Á thì châu Phi t l này chỷ ệ ả ừ ố ớ ở ỷ ệ ỉ gi m t 28% xu ng 25%. Các n c châu Á, châu Phi có t l SDD th g yả ừ ố ướ ỷ ệ ể ầ
còm trên 15% bao g m Banglades (17%); n Đ (20%), Sudan (16%) vàồ Ấ ộ
n c có t l này cao nh t là Đông Timor (25%) v i 8% m c đ c c n ng.ướ ỷ ệ ấ ớ ở ứ ộ ự ặ
Báo cáo này cũng ch ra t l cho bú s m sau 1 gi sau sinh châu Phi caoỉ ỷ ệ ớ ờ ở
h n châu Á (47% và 31%) tuy nhiên t l s gia đình s d ng mu i I- t ơ ỷ ệ ố ử ụ ố ố ở
châu Á cao h n châu Phi (73%và 60%), t l tr em đ c s d ng vitamin Aơ ỷ ệ ẻ ượ ử ụ
hai khu v c này là x p x b ng nhau [30]. ở ự ấ ỉ ằNgoài ra, theo nghiên c u khác cũng ch ra r ng các n c đang phátứ ỉ ằ ở ướ
tri n, trung bình SDD th chi u cao/tu i c a tr d i 5 tu i c i thi n t -ể ể ề ổ ủ ẻ ướ ổ ả ệ ừ1,58 (-1,29 đ n -1,72) năm 1985 đ n -1,16 (-1,29 đ n -1,04) năm 2011;ế ế ế
trung bình SDD cân n ng/tu i c i thi n t -1,31 (-1,41 đ n -1,20) đ n -0,84ặ ổ ả ệ ừ ế ế
(-0,93 đ n -0,74). Trong th i kỳ này, t l SDD th th p còi gi m t 47,2%ế ờ ỷ ệ ể ấ ả ừ
đ n 29,9%; t l SDD th nh cân gi m t 30,1% đ n 19,4%. Nh ng c iế ỷ ệ ể ẹ ả ừ ế ữ ả
thi n l n nh t là châu Á sau đó đ n mi n Nam, nhi t đ i châu Mỹ Latinhệ ớ ấ ở ế ề ệ ớ
và tình tr ng SDD tr em tăng cao tr c nh ng năm 1990 t i khu v c c nạ ẻ ở ướ ữ ạ ự ậ
Sahara nh ng đ c c i thi n sau đó. Trong năm 2011, 314 tri u tr b SDDư ượ ả ệ ệ ẻ ị
th th p còi m c đ I ho c II và 258 tri u tr b SDD th nh cân m c đ I,ể ấ ứ ộ ặ ệ ẻ ị ể ẹ ứ ộ
II ho c III. Các n c đang phát tri n nói chung có ít h n 5% c h i đáp ngặ ướ ể ơ ơ ộ ứ
các m c tiêu phát tri n thiên niên k (MDG 1), nh ng 61 trong s 141 qu cụ ể ỷ ư ố ố
gia này có 50-100% c h i đáp ng m c tiêu MDG 1 [29].ơ ộ ứ ụ
7
3. Th c tr ng SDD tr d i 5 tu i Vi t Namự ạ ẻ ướ ổ ở ệT i Vi t Nam, trong nh ng năm g n đây nh s phát tri n v kinh tạ ệ ữ ầ ờ ự ể ề ế
và d ch v y t , tình tr ng SDD tr d i 5 tu i đang có xu h ng gi m quaị ụ ế ạ ẻ ướ ổ ướ ả
các năm nh ng không n đ nh các th . N u nh v i SDD th nh cân t lư ổ ị ở ể ế ư ớ ể ẹ ỷ ệ
này gi m đ u qua các năm t năm 1999 có 36,7% thì đ n năm 2012 t lả ề ừ ế ỷ ệ
này ch còn 16,2%. Trong khi v i SDD th th p còi, năm 1999 có 38% đ nỉ ớ ể ấ ế
năm 2012 còn 26,7% nh ng trong kho ng các năm đó có nh ng năm gi m,ư ả ữ ả
có năm tăng nh ng không có năm nào v t 2 m c k trên ư ượ ố ể (Ph l c 4)[6].ụ ụ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ mô tả tỷ lệ SDD của trẻ dưới 5 tuổi qua các vùng
sinh thái năm 2012 [5]
T l SDD Vi t Nam phân b không đ ng đ u các vùng, mi n. Tâyỷ ệ ở ệ ố ồ ề ở ề
Nguyên là vùng có t l SDD c ba th cao nh t c n c. Đây là vùng chỷ ệ ả ể ấ ả ướ ủ
y u s n xu t cây công nghi p nên công vi c có ph n n ng nh c h n, l ngế ả ấ ệ ệ ầ ặ ọ ơ ươ
th c không s n có nh các vùng khác, thêm vào đó đây cũng là vùng có nhi uự ẵ ư ề
dân t c sinh s ng nên ki n th c v chăm sóc tr còn nhi u h n ch , nhi uộ ố ế ứ ề ẻ ề ạ ế ề
phong t c t p quán. T l SDD ba th th p nh t c n c là vùng Đông Namụ ậ ỷ ệ ể ấ ấ ả ướ
B - đây là vùng có kinh t phát tri n nh t c n c v i các khu công nghi pộ ế ể ấ ả ướ ớ ệ
l n, l ng trí th c cao.ớ ượ ứTrong báo cáo t ng đi u tra dinh d ng năm 2009 – 2010 đã ch ra tổ ề ưỡ ỉ ỷ
l SDD c a tr d i 5 tu i b nh h ng b i trình đ văn hóa c a m . T lệ ủ ẻ ướ ổ ị ả ưở ở ộ ủ ẹ ỷ ệ
ĐB sông Hồng
Đông, Tây Bắc
Trung Bộ Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
ĐB sông Cửu Long
Cả nước05
10152025303540
21.9
31.9 31.236.8
20.726 26.7
11.8
20.9 19.525
11.314.8 16.2
5.5 7.4 7.5 8.15.4 6.8 6.7
Tỷ lệ SDD theo vùng năm 2012
Thấp còiNhẹ cânGầy còm
8
nh cân gi m đi khi trình đ văn hóa c a m tăng lên, t 21,6% ẹ ả ộ ủ ẹ ừ (95%
KTC17,84%; 25,89%) tr có m không đi h c xu ng 9,2% ở ẻ ẹ ọ ố (95% KTC
7,10%; 11,80%) tr có m h c h t c p 2 ho c cao h n. Th p còi gi m khiở ẻ ẹ ọ ế ấ ặ ơ ấ ả
trình đ văn hóa c a m tăng t 38,6% ộ ủ ẹ ừ (95% KTC 35,3; 41,7) tr có mở ẻ ẹ
không đi h c xu ng 20,1% ọ ố (95% KTC 18,8; 22,2) tr có m h c đ n c p 2ở ẻ ẹ ọ ế ấ
ho c cao h n. Trung bình Z-score cân n ng, chi u cao theo tu i cũng gi mặ ơ ặ ề ổ ả
t nh ti n khi trình đ h c v n c a m tăng [22]. ị ế ộ ọ ấ ủ ẹTheo nghiên c u (2011), t l SDD th th p còi và nh cân cao có sứ ỷ ệ ể ấ ẹ ự
khác bi t gi a tr gái và tr trai (p <0,01) và không có s khác bi t v t lệ ữ ẻ ẻ ự ệ ề ỷ ệ
SDD th g y còm 2 nhóm gi i tính tr . So v i 11,4% tr trai, ch 7,6% trể ầ ở ớ ẻ ớ ẻ ỉ ẻ
gái d i 24 tháng tu i b th p còi. c hai gi i, SDD th th p còi và nh cânướ ổ ị ấ Ở ả ớ ể ấ ẹ
tăng nhanh t 3 đ n 18 tháng tu i, trong khi đó SDD th g y còm l i gi m ừ ế ổ ể ầ ạ ả ở
tr t 3 đ n 6 tháng tu i và tăng lên tr t 6 đ n 18 tháng tu i [18].ẻ ừ ế ổ ở ẻ ừ ế ổTheo nghiên c u c a vi n dinh d ng (2010), t l s tr đ c búứ ủ ệ ưỡ ỷ ệ ố ẻ ượ
s m sau 1 gi sau sinh kho ng 61,7% l n h n so v i nghiên c u năm 2011ớ ờ ả ớ ơ ớ ứ
(50,4%), t l ti p t c cho tr bú khi tr đ c 1 tu i 77% . Tuy nhiên t lỷ ệ ế ụ ẻ ẻ ượ ổ ỷ ệ
cho con bú hoàn toàn b ng s a m trong 6 tháng đ u c a c hai nghiên c uằ ữ ẹ ầ ủ ả ứ
đ r t th p 19,6% và 20,2%. Nghiên c u này cũng ch ra r ng trên c n cề ấ ấ ứ ỉ ằ ả ướ
có 12,3% tr b m c b nh liên quan đ n thi u vitamin A [2].ẻ ị ắ ệ ế ế4. Nguyên nhân và các y u t nh h ng đ n SDD tr d i 5ế ố ả ưở ế ẻ ướ
tu i [18]ổSDD tr d i 5 tu i ngoài nh ng h u qu ngay l p t c nh t vongở ẻ ướ ổ ữ ậ ả ậ ứ ư ử
và tàn ph , nó còn nh h ng đ n t ng lai c a tr nh ế ả ưở ế ươ ủ ẻ ư tăng tr ng thưở ể
ch t, kh năng sinh s n, suy nghĩ/trí thông minh và kh năng lao đ ng c aấ ả ả ả ộ ủ
tr . M c đ nh h ng c a SDD tùy thu c vào m c đ và th i gian tr bẻ ứ ộ ả ưở ủ ộ ứ ộ ờ ẻ ị SDD.
Có r t nhi u nguyên nhân, y u t nh h ng đ n tình tr ng SDD ấ ề ế ố ả ưở ế ạ ở
tr d i 5 tu i trong đó mô hình nguyên nhân – h u qu c a UNICEF đã giúpẻ ướ ổ ậ ả ủ
khái quát m t ph n nguyên nhân d n đ n tình tr ng đó:ộ ầ ẫ ế ạ
9
4.1. Nguyên nhân tr c ti pự ếTheo các nghiên c u trên lâm sàng và ngoài c ng đ ng đã ch ng minhứ ộ ồ ứ
nguyên nhân nh h ng tr c ti p đ n tình tr ng dinh d ng c a tr d i 5ả ưở ự ế ế ạ ưỡ ủ ẻ ướ
tu i là kh u ph n ăn c a tr và tình tr ng b nh t t. tr có kh u ph n ănổ ẩ ầ ủ ẻ ạ ệ ậ Ở ẻ ẩ ầ
không h p lý thì kh năng b SDD sẽ cao h n và d b b nh h n nh ng tr cóợ ả ị ơ ễ ị ệ ơ ữ ẻ
kh u ph n ch đ ăn h p lý. Ngoài ra vi c tr b b nh nh tiêu ch y, viêmẩ ầ ế ộ ợ ệ ẻ ị ệ ư ả
đ ng hô h p,…kéo dài mà không đi u tr và có ch đ ăn b sung th ngườ ấ ề ị ế ộ ổ ườ
có nguy c b SDD, t vong cao và ng c l i tr b SDD th ng có kh năngơ ị ử ượ ạ ẻ ị ườ ả
m c b nh cao h n so v i tr bình th ng. Tóm l i ba y u t b nh t t, chắ ệ ơ ớ ẻ ườ ạ ế ố ệ ậ ế
đ ăn/kh u ph n ăn và tình tr ng SDD có s nh h ng qua l i, khi có 1ộ ẩ ầ ạ ự ả ưở ạ
trong 3 y u t đó d d n đ n 2 y u t còn l i. Vì v y đ tránh tình tr ngế ố ễ ẫ ế ế ố ạ ậ ể ạ
SDD c a tr nh ph i cho tr ăn kh u ph n ăn phù h p v i tr và đi u trủ ẻ ỏ ả ẻ ẩ ầ ợ ớ ẻ ề ị k p th i khi tr có d u hi u m c b nh.ị ờ ẻ ấ ệ ắ ệ
4.2. Nguyên nhân ti m tàngềNguyên nhân d n đ n kh u ph n ăn c a tr không h p lý là ngu nẫ ế ẩ ầ ủ ẻ ợ ồ
l ng th c trong gia đình và ki n th c, th c hành chăm sóc tr . Các nghiênươ ự ế ứ ự ẻ
c u đã ch ra r ng nh ng vùng có t l h nghèo cao ho c nh ng vùng khôngứ ỉ ằ ữ ỷ ệ ộ ặ ữ
s n xu t cây l ng th c ho c kinh t kém phát tri n th ng có t l cao trả ấ ươ ự ặ ế ể ườ ỷ ệ ẻ
d i 5 tu i b SDD, t i đây tr th ng không đ c ăn đ b a và đ ch t c nướ ổ ị ạ ẻ ườ ượ ủ ữ ủ ấ ầ
thi t cho s phát tri n c a tr . Ngoài ra, v i nh ng bà m có ki n th c vàế ự ể ủ ẻ ớ ữ ẹ ế ứ
th c hành không t t sẽ d n đ n cho tr ăn nh ng kh u ph n không đúng.ự ố ẫ ế ẻ ữ ẩ ầNguyên nhân d n đ n b nh t t c a tr là cách chăm sóc bà m /trẫ ế ệ ậ ủ ẻ ẹ ẻ
em và môi tr ng s ng. Nh ng bà m không đ c chăm sóc t t khi mangườ ố ữ ẹ ượ ố
thai ho c b b nh th ng có xu h ng sinh con b nh cân ho c b d t t.ặ ị ệ ườ ướ ị ẹ ặ ị ị ậ
Nh ng đ a tr không đ c chăm sóc đúng cách d m c b nh h n. Bên c nhữ ứ ẻ ượ ễ ắ ệ ơ ạ
y u t v chăm sóc y u t môi tr ng s c kh e cũng có tác đ ng to l n đ nế ố ề ế ố ườ ứ ỏ ộ ớ ế
b nh t t c a tr . Nh ng n i có d ch v chăm sóc s c kh e s n có thì tr ít bệ ậ ủ ẻ ữ ơ ị ụ ứ ỏ ẵ ẻ ị b nh h n ho c b b nh nh h n so v i nh ng tr s ng nh ng n i cách xaệ ơ ặ ị ệ ẹ ơ ớ ữ ẻ ố ở ữ ơ
n i chăm sóc s c kh e. Nh ng tr s ng môi tr ng có n c s ch và vơ ứ ỏ ữ ẻ ố ở ườ ướ ạ ệ
10
sinh môi tr ng đ t tiêu ch y thì ít b m c các b nh lây truy n qua đ ngườ ạ ả ị ắ ệ ề ườ
tiêu hóa.
4.3. Nguyên nhân g c rố ễĐói nghèo là nguyên nhân chính d n đ n hàng lo t các nguyên nhânẫ ế ạ
k trên. Đói nghèo d n đ n vi c tr ph i s ng trong môi tr ng không anể ẫ ế ệ ẻ ả ố ườ
toàn, không đ m b o v sinh, không đ c khám ch a b nh k p th i. Đóiả ả ệ ượ ữ ệ ị ờ
nghèo d n t i vi c không đ ăn ho c ăn u ng không đ ch t. Ngoài ra đóiẫ ớ ệ ủ ặ ố ủ ấ
nghèo d n đ n bà m không đ c chăm sóc đúng cách khi mang thai, sinhẫ ế ẹ ượ
con, nuôi con. Đói nghèo là nguyên nhân làm cho ki n th c, kh năng chămế ứ ả
sóc tr b h n ch .ẻ ị ạ ếSong song v i đói nghèo, c u trúc kinh t xã h i đóng vai trò khá l nớ ấ ế ộ ớ
đ n tình tr ng SDD tr nh . các n c phát tri n tình tr ng SDD tr nhế ạ ẻ ỏ Ở ướ ể ạ ở ẻ ỏ
là r t th p không đáng k ng c l i các n c đang phát tri n ho c cácấ ấ ể ượ ạ ở ướ ể ặ
n c nghèo tình tr ng SDD này khá cao. Ngoài nguyên nhân c u trúc kinh t ,ướ ạ ấ ế
tình tr ng SDD còn ch u nh h ng b i nguyên nhân chính tr , văn hóa xãạ ị ả ưở ở ị
h i, khoa h c công ngh và con ng i.ộ ọ ệ ườ
Hậu quả tức thờiTử vongTàn tật
Hậu quả lâu dàiPhát triển trí tuệ và thể lực ở tuổi trưởng thành
Khả năng sinh sảnNăng lực sản xuấtCác bệnh mạn tính
Tình trạng SDD trẻ em
An ninh lương thực hộ gia đìnhChăm sóc bà mẹ và trẻ em Môi trường sức khỏe
Khẩu phần ăn của trẻ em Bệnh tật
Nguồn lực cho an ninh lương thựcSản xuất thực phẩmThu nhậpQuà
Nguồn lực cho chăm sócKiểm soát nguồn lực và tự quyết của NCSTình trạng thể chất và tinh thần của NCSKiến thức, thái độ, thực hành của NCS
Nguồn lực cho y tếCung cấp nước sạch và vệ sinhCó chăm sóc y tếMôi trường sống an toàn
Hậu quả
Nguyên nhân trực tiếp
Nguyên nhân tiềm tàng
Cấu trúc chính trị- kinh tếMôi trường văn hóa- xã hộiCác nguồn tiềm năng (môi trường, công nghệ, con người)
Nguyên nhân gốc rễ
11
Khung lý thuyết của vấn đề SDD trẻ em:
Đói nghèo
Mô hình nguyên nhân - hậu quả SDD của UNIEF [18]
12
5. M t vài nghiên c u v tình tr ng SDD tr d i 5 tu iộ ứ ề ạ ẻ ướ ổ5.1. Các nghiên c u t i m t s n c trên th gi iứ ạ ộ ố ướ ế ớNghiên c u c a tr ng Oxford (1993) cho bi t r ng tr nh d i 5ứ ủ ườ ế ằ ẻ ỏ ướ
tu i c n đ c cung đ năng l ng, vi c cho tr cai s a s m và ăn sam khôngổ ầ ượ ủ ượ ệ ẻ ữ ớ
đúng cách là nh ng y u t nguy c d n đ n tình tr ng SDD tr [21].ữ ế ố ơ ẫ ế ạ ở ẻNghiên c u t i Lào (1996) ch ra r ng nh ng con c a bà m t tứ ạ ỉ ằ ữ ủ ẹ ố
nghi p c p 1 có nguy c ít b SDD h n nh ng bà m mù ch [21].ệ ấ ơ ị ơ ở ữ ẹ ữNghiên c u v tình tr ng dinh d ng c a 4.320 tr t 0 – 59 thángứ ề ạ ưỡ ủ ẻ ừ
tu i khu v c Tây Nam Uganda (1995) các y u t bao g m giáo d c, tônổ ở ự ế ố ồ ụ
giáo c a m , s con trong m t gia đình, dân t c thi u s và th i gian bú mủ ẹ ố ộ ộ ể ố ờ ẹ
có nh h ng r t l n đ n tình tr ng SDD tr [21].ả ưở ấ ớ ế ạ ở ẻTình tr ng dinh d ng c a tr có liên quan t i nhi u y u t khácạ ưỡ ủ ẻ ớ ề ế ố
nhau nh đi u ki n s ng, v sinh môi tr ng, trình đ văn hóa c a cha m .ư ề ệ ố ệ ườ ộ ủ ẹ
M t nghiên c u cho th y nhóm tr d i 6 tu i Jakarta, Indonesia trong cácộ ứ ấ ẻ ướ ổ ở
gia đình có đi u ki n kinh t xã h i cao thì có chi u cao và cân n ng l n h nề ệ ế ộ ề ặ ớ ơ
so v i chu n NCHS. Trong m t cu c h i th o v dinh d ng tr em Đôngớ ẩ ộ ộ ộ ả ề ưỡ ẻ ở
Nam Á vào tháng 4 năm 1989 t i Indonesia, quan ni m v dinh d ng c aạ ệ ề ưỡ ủ
tr em đã đ c thay đ i và kh ng đ nh có nhi u y u t tác đ ng lên dinhẻ ượ ổ ẳ ị ề ế ố ộ
d ng tr em. Các y u t nh h th ng chăm sóc y t , dinh d ng c a bàưỡ ẻ ế ố ư ệ ố ế ưỡ ủ
m có thai, cách nuôi d ng chăm sóc tr , cho tr bú s a m s m, ăn bẹ ưỡ ẻ ẻ ữ ẹ ớ ổ
sung h p lý có nh h ng t t đ n s phát tri n c a tr [21].ợ ả ưở ố ế ự ể ủ ẻNghiên c u t i Belen, Peru (2006) v i 252 tr d i 5 tu i cho th yứ ạ ớ ẻ ướ ổ ấ
tình tr ng SDD th nh cân c a tr b tác đ ng b i các y u t nh nhi mạ ể ẹ ủ ẻ ị ộ ở ế ố ư ễ
giun, tu i c a tr và trình đ h c v n c a m . Tình tr ng SDD th th p còiổ ủ ẻ ộ ọ ấ ủ ẹ ạ ể ấ
b tác đ ng b i 2 y u t là tu i tr và s tăng chi u dài c a thai nhi còn tìnhị ộ ở ế ố ổ ẻ ự ề ủ
tr ng SDD th g y còm l i b tác đ ng b i các y u t nhi m giun, tu i c aạ ể ầ ạ ị ộ ở ế ố ễ ổ ủ
tr , s tăng cân khi mang thai c a m và trình đ h c v n c a m . Nghiênẻ ự ủ ẹ ộ ọ ấ ủ ẹ
c u cũng ch ra r ng nh ng bà m có h c v n thì th ng có ki n th c t t vứ ỉ ằ ữ ẹ ọ ấ ườ ế ứ ố ề
s c kh e và thói quen dinh d ng trong gia đình c a h bao g m c hành viứ ỏ ưỡ ủ ọ ồ ả
13
bú s m tr . Ngoài ra, v i nh ng đ a tr có cân n ng s sinh th p thì sauớ ở ẻ ớ ữ ứ ẻ ặ ơ ấ
đó th ng b SDD th nh c n và th p còi tr và lúc tr ng thành [25].ườ ị ể ẹ ầ ấ ở ẻ ưởNghiên c u so sánh gi a 1851 tr 0 – 24 tháng tu i v i 1942 tr 25 –ứ ữ ẻ ổ ớ ẻ
49 tháng tu i gi a khu v c thành th và nông thôn Kenya (2003) đã ch raổ ữ ự ị ở ỉ
m t lo t các y u t nh h ng đ n tình tr ng dinh d ng c a tr nh : ộ ạ ế ố ả ưở ế ạ ưỡ ủ ẻ ư Ở
nhóm 0 – 24 tháng tu i là gi i tính c a tr , tiêm ch ng, b nh tiêu ch y ho cổ ớ ủ ẻ ủ ệ ả ặ
b nh ho, tu i b t đ u sinh con c a m , ch s BMI c a m , trình đ h c v nệ ổ ắ ầ ủ ẹ ỉ ố ủ ẹ ộ ọ ấ
c a m và đ a đi m s ng c a tr . nhóm 25 – 60 tháng tu i là gi i tính tr ,ủ ẹ ị ể ố ủ ẻ Ở ổ ớ ẻ
kích th c khi sinh, các b nh m c g n đây nh tiêu ch y ho c viêm h ng,ướ ệ ắ ầ ư ả ặ ọ
tu i sinh con l n đ u c a m , BMI c a m , trình đ h c v n c a m , s trổ ầ ầ ủ ẹ ủ ẹ ộ ọ ấ ủ ẹ ố ẻ
trong gia đình. Nghiên c u này cũng cho th y t l SDD th th p còi/ nhứ ấ ỷ ệ ể ấ ẹ
cân c a nhóm 25 – 60 tháng cao h n r t nhi u so v i nhóm 0 – 24 tháng tu iủ ơ ấ ề ớ ổ
nh ng t l SDD th g y còm thì ng c l i hai nhóm [27].ư ỷ ệ ể ầ ượ ạ ởĐ tìm hi u tình tr ng SDD South Africa, m t nghiên c u c t ngangể ể ạ ở ộ ứ ắ
v i 868 tr t 3 – 59 tháng tu i KwaZulu/Natal,South Africa đã ch ra cácớ ẻ ừ ổ ở ỉ
y u t nguy c nh h ng t i tình tr ng SDD th nh cân và th p còi là sế ố ơ ả ưở ớ ạ ể ẹ ấ ự
di chuy n c a cha, trình đ h c v n c a m , truy n th ng gia đình, kho ngể ủ ộ ọ ấ ủ ẹ ề ố ả
cách t nhà đ n c s y t , nhà v sinh, tu i ch m d t bú s a m c a tr ,ừ ế ơ ở ế ệ ổ ấ ứ ữ ẹ ủ ẻ
th c hành bú s m c a tr và cân n ng s sinh c a tr . T nh ng y u t nàyự ớ ủ ẻ ặ ơ ủ ẻ ừ ữ ế ố
nghiên c u cũng đã xây d ng đ c các mô hình h i quy d đoán tình tr ngứ ự ượ ồ ự ạ
SDD th th p còi c a tr . Mô hình 1 bao g m các y u t tu i c a tr , gi iể ấ ủ ẻ ồ ế ố ổ ủ ẻ ớ
tính tr , s di chuy n c a cha, trình đ c a m , kho ng cách đ n c s y t ,ẻ ự ể ủ ộ ủ ẹ ả ế ơ ở ế
truy n th ng gia đình; mô hình 2 là mô hình 1 thêm y u t nhà v sinh; môề ố ế ố ệ
hình 3 là mô hình 2 thêm y u t th c hành bú s m c a m và mô hình cu iế ố ự ớ ủ ẹ ố
cùng là mô hình 3 thêm y u t cân n ng s sinh [26].ế ố ặ ơT năm 1996 đ n năm 1999, trung tâm Châu Á khi nghiên c u 14067ừ ế ứ
h gia đình trong đó có 2359 tr d i 3 tu i 3 đ t n c (Uzbekistan,ộ ẻ ướ ổ ở ấ ướ
Kyrgyzstan, KaZakhstan) đã ch ra nh ng y u t nh h ng đ n tình tr ngỉ ữ ế ố ả ưở ế ạ
SDD tr bao g m đ t n c, s ng i trong gia đình, s tr trong gia đình,ở ẻ ồ ấ ướ ố ườ ố ẻ
cân n ng s sinh, tu i c a tr , trình đ c a m và ngu n n c s d ng [24].ặ ơ ổ ủ ẻ ộ ủ ẹ ồ ướ ử ụ
14
5.2. Các nghiên c u trong n cứ ướNghiên c u c t ngang 545 tr 6 – 36 tháng tu i t i B c Ninh (2007)ứ ắ ẻ ổ ạ ắ
cho th y t l suy dinh d ng th p còi tăng nhanh và tăng cao giai đo nấ ỷ ệ ưỡ ấ ở ạ
tr 13-24 tháng tu i. Giai đo n này tr đã b t đ u ti p xúc v i môi tr ngẻ ổ ạ ẻ ắ ầ ế ớ ườ
bên ngoài nhi u h n, ho c có nh ng tr không còn đ c bú m , n ng đề ơ ặ ữ ẻ ượ ẹ ồ ộ
kháng th trong s a m cũng đã gi m, tr đã ăn sam ho c ăn th c ăn cùngể ữ ẹ ả ẻ ặ ứ
v i gia đình nhi u h n, do v y tr cũng có nguy c m c b nh (đ c bi t là cácớ ề ơ ậ ẻ ơ ắ ệ ặ ệ
b nh nhi m trùng nh tiêu ch y và viêm đ ng hô h p c p) và suy dinhệ ễ ư ả ườ ấ ấ
d ng nhi u h n nhóm tr d i 6 tháng tu i. T l thi u máu, thi uưỡ ề ơ ẻ ướ ổ ỷ ệ ế ế
vitamin A và thi u kẽm cũng tăng nhanh nhóm tr 13-24 tháng và songế ở ẻ
hành v i SDD th p còi [16]. ớ ấTìm hi u các y u t nguy c gây SDD tr t i Thái Bình (1999) choể ế ố ơ ở ẻ ạ
th y 2 y u t làm tăng t l SDD tr t i đây là th i gian chăm sóc tr quá ítấ ế ố ỷ ệ ẻ ạ ờ ẻ
( d i 4 gi ) và tr ăn quá ít b a trong m t ngày (d i 3 b a/ngày). Ba y uướ ờ ẻ ữ ộ ướ ữ ế
t nh h ng đ n tình tr ng SDD c a tr bao g m ăn sam quá s m, tr bố ả ưở ế ạ ủ ẻ ồ ớ ẻ ị nhi m khu n hô h p c p tính trong 2 tu n qua và tr không đ c bú hoànễ ẩ ấ ấ ầ ẻ ượ
toàn trong vòng 4 tháng đ u sau sinh [19].ầTheo nghiên c u tình tr ng dinh d ng c a tr d i 5 (2000- 2001)ứ ạ ưỡ ủ ẻ ướ
t i Phú Th SDD b t đ u tăng cao sau 6 tháng tu i và tăng r t cao vào nămạ ọ ắ ầ ổ ấ
th 2 và th 3; và duy trì m c đó vào các năm ti p theo. Ăn b sung s mứ ứ ở ứ ế ổ ớ
tr c 4 tháng tu i cao (68 %); bà m không đ c ngh lao đ ng n ng tr cướ ổ ẹ ượ ỉ ộ ặ ướ
khi sinh chi m t i 42,7%. Nghiên c u cũng xác đ nh tình tr ng dinh d ngế ớ ứ ị ạ ưỡ
tr em theocó liên quan ch t chẽ v i kinh t h gia đình và đi u ki n đ a lýẻ ặ ớ ế ộ ề ệ ị
(p < 0,01) [20].
V i nghiên c u b nh ch ng (case-control) trên 481 tr th p còi vàớ ứ ệ ứ ẻ ấ
450 tr không th p còi theo ph ng pháp ch n m u nhi u giai đo n đ cẻ ấ ươ ọ ẫ ề ạ ượ
ti n hành t i 3 t nh Phú Th , Nam Đ nh, Thái Bình đã ch ra r ng: Tr b tiêuế ạ ỉ ọ ị ỉ ằ ẻ ị
ch y có nguy c th p còi cao h n tr không b tiêu ch y v i t xu t chênhả ơ ấ ơ ẻ ị ả ớ ỷ ấ
OR=1,5 (p<005, KTC 95%: 1,0-2,0). T l tr b r i lo n tiêu hóa nhómỷ ệ ẻ ị ố ạ ở
th p còi là 24,2%, nhóm không th p còi là 20,4% (p>0,05). Tr có t n xu tấ ấ ẻ ầ ấ
15
tiêu ch y và r i lo n tiêu hóa ≥ 3 l n trong 3 tháng g n đây có nguy c bả ố ạ ầ ầ ơ ị th p còi cao h n so v i tr em có t n xu t r i lo n tiêu hóa < 3 l n là 1,5 l nấ ơ ớ ẻ ầ ấ ố ạ ầ ầ
đ i v i tr b tiêu ch y (OR=1,5; p<0,001; KTC 95% 1,0-2,0) và 2,0 l n đ iố ớ ẻ ị ả ầ ố
v i tr r i lo n tiêu hóa (OR=2,1; p<0,001; KTC 95%: 1,5-2,7). Tr càng cóớ ẻ ố ạ ẻ
t n xu t tiêu ch y và r i lo n tiêu hóa nhi u thì càng có nguy c cao b suyầ ấ ả ố ạ ề ơ ị
dinh d ng th p còi [9].ưỡ ấ Theo nghiên c u “ứ Tình hình suy dinh d ng và m t s y u t liênưỡ ộ ố ế ố
quan c a tr em d i 5 tu i t i huy n Krông Păc, t nh ĐăkLăk - năm 2003”ủ ẻ ướ ổ ạ ệ ỉ
đã ch ta các y u t liên quan t i suy dinh d ng n i b t là tr em là ng iỉ ế ố ớ ưỡ ổ ậ ẻ ườ
dân t c thi u s , con th 3 t lên, m quá tr , mù ch và an sam quá s mộ ể ố ứ ở ẹ ẻ ữ ớ
ho c qua mu n. Y u t kinh t - xã h i bao g m: gia đình đông con, có m cặ ộ ế ố ế ộ ồ ứ
kinh t nghèo và tình tr ng v sinh kém [13].ế ạ ệ
Trong nghiên c u năm 2006 đ c ti n hành t iứ ượ ế ạ 3 khu v c khác nhauự
c a t nh Lào Cai. K t qu nghiên c u cho th y t l SDD tr em d iủ ỉ ế ả ứ ấ ỷ ệ ẻ ướ 5 tu iổ
c a t nh Lào Cai còn n m m c r t cao so v i phân lo i c a WHO, có sủ ỉ ằ ở ứ ấ ớ ạ ủ ự
khác bi t rõ r t v t l SDD tr em d iệ ệ ề ỷ ệ ẻ ướ 5 tu i các khu v c khác nhau. ổ ở ự Ở
t t c các th suy dinh d ng, t l SDD c a tr em khu v cấ ả ể ưỡ ỷ ệ ủ ẻ ự 3 là cao nh t,ấ
khu v c 1 là th p nh t. Các y u t liên quan đ n SDD c a tr emự ấ ấ ế ố ế ủ ẻ
d iướ 24 tháng tu i là: y u t khu v c, dân t c thi u s , m không u ng viênổ ế ố ự ộ ể ố ẹ ố
s t khi mang thai, ăn b sung không h p lý. Các y u t tr m c tiêu ch y, giaắ ổ ợ ế ố ẻ ắ ả
đình thi u ăn, ki n th c dinh d ng c a m không đ t, tr không đ c t yế ế ứ ưỡ ủ ẹ ạ ẻ ượ ẩ
giun trong 6 tháng qua là các y u t liên quan đ n SDD c a tr trênế ố ế ủ ẻ 24 tháng
tu i [1].ổT i Thái Nguyên và B c C n (1999), qua nghiên c u 534 tr d i 5ạ ắ ạ ứ ẻ ướ
tu i cho th y có s liên quan ch t chẽ gi a SDD tr d i 5 tu i và các y u tổ ấ ự ặ ữ ẻ ướ ổ ế ố
nh trình đ h c v n c a m , s con trong m t gia đình, kinh t h gia đình,ư ộ ọ ấ ủ ẹ ố ộ ế ộ
th i gian ăn sam, th i gian cai s a, tình tr ng tiêm ch ng c a tr , ngu nờ ờ ữ ạ ủ ủ ẻ ồ
n c sinh ho t h p v sinh, tr m c b nh tiêu ch y và ki n th c chăm sócướ ạ ợ ệ ẻ ắ ệ ả ế ứ
tr c a bà m [19].ẻ ủ ẹ
16
6. Các y u t liên quan đ n tình tr ng SDD tr d i 5 tu iế ố ế ạ ẻ ướ ổQua các nghiên c u trong và ngoài n c đã cho th y tình tr ng SDD ứ ướ ấ ạ ở
tr d i 5 tu i t i c ng đ ng v n là v n đ s c kh e đáng quan tâm v i cácẻ ướ ổ ạ ộ ồ ẫ ấ ề ứ ỏ ớ
y u t liên quan bao g m:ế ố ồ Y u t kinh t - môi tr ng s ngế ố ế ườ ố : kinh t h gia đình, ngu nế ộ ồ
n c s ch,h xí h p v sinh, kho ng cách t nhà đ n c s y t .ướ ạ ố ợ ệ ả ừ ế ơ ở ế Y u t NCSế ố : tu i l n đ u sinh con, trình đ h c v n c a m ,tônổ ầ ầ ộ ọ ấ ủ ẹ
giáo, ki n th c chăm sóc tr , th c hành bú s m, cho ăn b sung, th i đi mế ứ ẻ ự ớ ổ ờ ể
cai s a, s b a ăn c a tr /ngày, th c hành r a tay, tiêm ch ng, u ng vitaminữ ố ữ ủ ẻ ự ử ủ ố
A, u ng thu c t y giun…ố ố ẩ Y u t t trế ố ừ ẻ : Cân n ng s sinh, tu i, gi i, tình tr ng b nh c aặ ơ ổ ớ ạ ệ ủ
trẻ
17
18
CHƯƠNG 3: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu:
Trẻ em dưới 5 tuổi là những trẻ sinh từ ngày 10/11/ 2008 đến 1/11/2013
đang sinh sống tại xã, không mắc các dị tật, khuyết tật bẩm sinh.
Bà mẹ có con dưới 5 tuổi hoặc NCS nuôi dưỡng trẻ.
2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu:
Thời gian: Từ tháng 08/2013 đến tháng 04/2014
Địa điểm: Xã Lãng Công, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
3. Thiết kế nghiên cứu:
Loại nghiên cứu: Nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu: Mô tảcắt ngang có phân tích
4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu:
4.1. Cỡ mẫu được tính theo công thức:
n =
z2(1-α/2) x p x (1 – p)
d2
Theo báo cáo của trung tâm y tế huyện Sông Lô, tỷ lệ SDD thể nhẹ cân của
trẻ dưới 5 tuổi của xã Lãng Công năm 2012 là 19,8% nên lấy p = 0,198
Từ các số liệu thu thập được ta có ma trận cỡ mẫu:
α d
z
n
0,05 0,04 0,03
0,05 1,96 244 377 670
0,01 2,58 423 660 1174
Vì nguồn lực hạn chế sau khi cân nhắc những sai số có thể xẩy ra trong quá
trình chọn mẫu, cộng với 10% đối tượng có thể bỏ cuộc ta có cỡ mẫu bằng:
n = 244 + 244 x 10% = 268 (người)
4.2. Phương pháp chọn mẫu
Ta tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên bằng cách lập danh sách trẻ em dưới 5
tuổi đang sống tại xã, sau đó lấy ngẫu nhiên các trẻ để cân đo và phỏng vấn các bà
mẹ có trẻ được cân đo hoặc NCS trẻ.
19
5. Phương pháp thu thập số liệu:
Sử dụng phiếu cân đo trẻ em dưới 5 tuổi (Phụ lục 1).
Phiếu phỏng vấn các bà mẹ, NCS trẻ bằng bộ câu hỏi được thiết kế
sẵn trực tiếp tại hộ gia đình để thu thập thông tin chung, thông tin về nhận thức,
cáchnuôi dưỡng, chăm sóc dinh dưỡng cho cho trẻ (Phụ lục 2).
Trong phạm nguồn lực có hạn, nghiên cứu chỉ đề cập đến tình trạng
SDD của trẻ theo ba thể nhẹ cân, thấp còi và gầy còm mà không đề cập đến tình
trạng béo phì cuả trẻ dưới 5 tuổi.
6. Kỹ thuật thu thập số liệu:
Phương pháp nhân trắc:Đo các chỉ số nhân trắc. Cân nặng và chiều cao ghi
vào phiếu nhân trắc.
Cân nặng: Sử dụng bằng cân TANITA của chương trình phòng chống
SDD quốc gia cấp với độ chính xác là 100 gram. Kết quả được ghi theo kilogam
với một số lẻ.
Đo chiều cao: Sử dụng bằng thước đo chuyên dụng (thước đo bằng nhựa
có tráng nilon có chẹn chân bằng nhựa cứng với độ chính xác tới 1mm). Kết quả
ghi theo Centimet với một số lẻ.
Đối với trẻ dưới 24 tháng đo chiều dài nằm.
Đối với trẻ từ 24 - 60 tháng đo chiều cao đứng.
Địa điểm: Tại nhà văn hóa của 10 thôn xã
Số người cân đo 05 y tế thôn bản, 01 cán bộ trạm y tế.
7. Tiêu chuẩn đánh giá
Kết quả nhân trắc được đối chiếu với bảng phân loại SDD của WHO năm
2006
Đánh giá kiến thức, thực hành của bà mẹ về việc chăm sóc trẻ có đạt hay
không đạt.
8. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Số liệu thu thập được mã hoá, làm sạch trước khi nhập liệu, nhập liệu bằng
phần mềm Epi 3.1, Anthro và xử lý số liệu bằng phần mền SPSS 16.0
20
9. Khía cạnh đạo đức của nghiên cứu
Tuân thủ những quy định về đạo đức trong nghiên cứu và chỉ tiến hành khi
được sự chấp thuận của Hội đồng khoa học và Hội đồng đạo đức Trường ĐH Y tế
Công cộng.
Trước khi tiến hành thu thập thông tin bằng bộ câu hỏi phát vấn, tất cả các
đối tượng nghiên cứu đều được giải thích cụ thể về mục đích và nội dung nghiên
cứu. Sau đó, đối tượng có quyền từ chối tham gia, chỉ tiến hành trên những người
tình nguyện tham gia nghiên cứu.
Các thông tin cá nhân của đối tượng tham gia nghiên cứu sẽ chỉ phục vụ
cho mục đích nghiên cứu. Kết quả của nghiên cứu sẽ được công bố trên hội đồng
nhà trường, nhà tài trợ và các ban ngành liên quan đến nghiên cứu nhằm đảm bảo
tính khách quan.
Hiện tại không có vấn đề vi phạm đạo đức trong nghiên cứu này do tỷ lệ
SDD ở trẻ nhỏ được chấp nhận và công bố trên cả nước.
10. Hạn chế của nghiên cứu
- Đây là nghiên cứu cắt ngang thực hiện ở một xã nên cỡ mẫu không mang
tính đại diện cho toàn tỉnh hoặc cho cả nước.
- Nghiên cứu chỉ tìm hiểu tình trạng SDD của trẻ dưới 5 tuổi ở 3 thể nhẹ
cân, thấp còi và gầy còm không đề cập đến thể béo phì.
11. Sai số và cách khắc phục
Loại sai số Nguyên nhân Cách khắc phục
Sai số hệ
thống
Sai số do điều tra viên: Sai số
nảy sinh do sự sơ suất trong
khâu thu thập số liệu của điều
tra viên như: hiểu nhầm nội
dung câu hỏi, giải thích không
chính xác cho đối tượng
phỏng vấn theo nội dung đó,
hoặc sai sót trong lúc tập hợp
phiếu hỏi.
Tập huấn cẩn thận cho điều tra
viên, đảm bảo kỹ năng giới
thiệu, hướng dẫn, tư vấn và quản
lý phiếu hỏi.
Giám sát viên giám sát kỹ các
phiếu để kịp thời khắc phục.
21
Sai số do đối tượng phỏng vấn
hiểu nhầm nội dung của câu
hỏi và trả lời không đúng nội
dung mà nghiên cứu cần.
Thử nghiệm bộ câu hỏi và chỉnh
sửa bộ câu hỏi để tránh các cách
hiểu không chính xác về câu hỏi
của đối tượng.
Điều tra viên giải thích rõ nội
dung của câu hỏi cho đối tượng
phỏng vấn để đối tượng hiểu rõ
nội dung và trả lời đúng hướng,
đồng thời tích cực hỗ trợ, giảm
thắc mắc trong quá trình phỏng
vấn.
Sai số do đối tượng phỏng vấn
không trả lời đầy đủ tất cả các
câu hỏi trong bộ phỏng vấn
Sau khi kết thúc buổi phát vấn,
điều tra viên khi thu phiếu nên
xin phép người thực hiện bộ câu
hỏi để xem qua phần trả lời
nhằm kiểm tra có bị sót thông tin
nào không, nếu có, yêu cầu đối
tượng điền đầy đủ các thông tin
cần thiết trong bộ câu hỏi.
Sai số nhớ lại của đối tượng
khi được phỏng vấn về các
yếu tố liên quan đến tình trạng
SDD.
Sử dụng câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu.
Sai số phát sinh do người
nhập liệu nhập sai trong quá
trình nhập liệu, hoặc không
chú ý tới bước chuyển trong
nhập liệu
Xây dựng những ràng buộc sẵn
có cho phần mềm nhập liệu
Epidata tương ứng với các câu
hỏi.
Tiến hành giám sát nhập liệu.
Sai số nhầm lẫn hoặc sai sót
Xây dựng bộ câu hỏi tương ứng
với các biến số trong nghiên cứu
22
trong quá trình xây dựng bộ
câu hỏi, nhầm bước chuyển,
thu thập những thông tin
không cần thiết, hoặc gây khó
trả lời cho người điền phiếu.
Tiến hành thử nghiệm bộ câu hỏi
ít nhất một lần để chỉnh sửa hoặc
bổ sung, nếu không còn sai sót
hoặc nhầm lẫn thì mới cho tiến
hành thu thập số liệu thực sự
Sai số ngẫu
nhiênSai số do cỡ mẫu không đủ
lớn hoặc do chọn mẫu sai
Sử dụng phương pháp tính toán
cỡ mẫu đúng theo tiêu chuẩn và
tiến hành chọn mẫu hệ thống hợp
lí, đúng quy trình chọn mẫu.
23
CHƯƠNG 4: BIẾN SỐ VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU
STT Biến số Định nghĩa Chỉ số Phân
loại
Công
cụ
A. Thông tin chung
1. Địa chỉ Nơi ở của trẻ
dưới 5 tuổi
Tỷ lệ trẻ dưới 5
tuổi của từng
thôn.
Danh
mục
Phiếu
PV
2. Kinh tế Các loại mức
kinh tế của hộ
gia đình trẻ dưới
5 tuổi đang sống
Tỷ lệ hộ gia
đình:
Nghèo
Cận nghèo
Khá
Giàu
Danh
mục
Phiếu
PV
3. Nước sử dụng Loại nước gia
đình đang sử
dụng cho mục
đích sinh hoạt
Tỷ lệ hộ gia
đình sử dụng
nước:
Nước máy
Nước mưa
Nước ao
Nước suối
Khác
Danh
mục
Phiếu
PV
4. Hố vệ sinh Loại hố vệ sinh
gia đình đang sử
dụng
Tỷ lệ hộ gia
đình sử dụng hố
xí:
Hố 2 ngăn
Hố 3 ngăn
Không sử dung
Danh
mục
Phiếu
PV
5. Khoảng cách từ
nhà đến TYT
Thời gian phải
sử dụng khi đi từ
nhà đến TYT
Liên tục Phiếu
PV
B. Thông tin trẻ
24
1. Tuổi Số năm/tháng trẻ
đã sống từ lúc
sinh ra đến thời
điểm trẻ được
cân đo.
Tuổi của trẻ
được tính đến
năm/tháng
không tính đến
ngày
Liên tục Phiếu
PV
2. Giới Giới tính khi
sinh của trẻ.
Nam/nữ Nhị giá Phiếu
PV
3. Vị trí của trẻ Trẻ là con thứ
mấy trong gia
đình.
Tỷ lệ trẻ là con:
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ hai trở lên
Thứ bậc Phiếu
PV
4. Cân nặng sơ
sinh
Cân nặng lúc
sinh ra của trẻ và
được tính theo
gram.
Tỷ lệ trẻ khi
sinh nặng
Lớn hơn 2500
gram
Nhẹ hơn 2500
gram
Thứ bậc Phiếu
PV
5. Tình trạng dinh
dưỡng
Tình trạng dinh
dưỡng của trẻ tại
thời điểm hiện
tại.
Tỷ lệ trẻ SDD
Thể cân nặng
Thể thấp còi
Thể gầy còm
Thứ bậc Phiếu
nhân
trắc
6. Tình trạng bệnh Những bệnh trẻ
mắc phải trong 2
tuần trước phỏng
vấn
Tỷ lệ trẻ mắc
bệnh:
Tiêu chảy
Viêm đường hô
hấp
Các bệnh khác
Danh
mục
Phiếu
PV
C. Thông tin mẹ/NCS
1. Tuổi Năm sinh của
NCS trẻ.
Tuổi dương của
người được
phỏng vấn
Liên tục Phiếu
PV
25
2. Dân tộc Loại dân tộc của
NCS trẻ.
Tỷ lệ NCS
thuộc dân tộc:
Kinh
Dao
Khác
Danh
mục
Phiếu
PV
3. Trình độ học
vấn
Cấp học cao
nhất của NCS
trẻ.
Tỷ lệ NCS tốt
nghiệp:
Tiểu học
THCS
THPT
ĐH và trên ĐH
Mù chữ
Thứ bậc Phiếu
PV
4. Nghề nghiệp Công việc chính
của NCS trẻ.
Tỷ lệ NCS trẻ
làm:
Làm ruộng
Công nhân
Nội trợ
Kinh doanh
Cán bộ công
chức nhà nước
Khác
Danh
mục
Phiếu
PV
5. Chi phí ăn uống Tổng số tiền chi
cho việc ăn uống
của cả gia đình/1
tháng
Số tiền chi cho
ăn uống tính
theo VNĐ
Liên tục Phiếu
PV
6. Số con Tổng số con có
trong gia đình
của bà mẹ
Số con hiện có:
1 con
2 con
Lớn hơn 2 con
Thứ bậc Phiếu
PV
7. Khoảng cách
mỗi lần sinh
Số tuổi chênh
lệnh giữa trẻ
Số năm chênh
lệch giữa hai
Liên tục Phiếu
PV
26
trước và trẻ dưới
5 tuổi này
lần sinh
8. Mối quan hệ
giữa trẻ và NCS
trẻ
Mối quan hệ
giữa NCS chính
và trẻ dưới 5
tuổi
Tỷ lệ NCS
chính của trẻ là:
Bà
Mẹ
Cha
Cô/bác
Khác
Danh
mục
Phiếu
PV
9. Ăn uống trong
khi mang thai
Ăn uống của bà
mẹ khi mạng
thai trẻ dưới 5
tuổi này
Tỷ lệ bà mẹ ăn
uống:
Như trước đó
Ăn khác lúc
mang thai,
uống bổ sung
sắt, ….
Ăn ít hơn trước
đó, không uống
bổ sung gì.
Danh
mục
Phiếu
PV
10. Làm việc trong
khi mang thai
Mức độ làm việc
của mẹ khi mang
thai so với trước
khi mang thai
Tỷ lệ bà mẹ khi
mang thai làm
việc
Nhẹ nhàng hơn
trước khi mang
thai
Giống như
trước khi mang
thai
Nặng nhọc hơn
trước khi mang
thai
Thứ bậc Phiếu
PV
27
11. Tuổi sinh con
lần đầu
Tuổi của bà mẹ
trong lần sinh
con đầu tiên
Tỷ lệ bà mẹ
sinh con đầu
khi
Dưới 20 tuổi
Từ 20 tuổi trở
lên
Thứ bậc Phiếu
PV
D. Kiến thức chăm sóc trẻ
1. Lợi ích sữa mẹ Những lợi ích
của sữa mẹ
mang lại cho con
và cho bà mẹ
Tỷ lệ bà mẹ
biết lợi ích của
sữa mẹ
Danh
mục
Phiếu
PV
2. Thời điểm cai
sữa
Khi trẻ được bao
nhiêu tháng tuổi
nên cai sữa
Tỷ lệ bà mẹ
biết thời điểm
nên cai sữa cho
trẻ
Thứ bậc Phiếu
PV
3. Số bệnh cần
tiêm chủng
Những bệnh cần
tiêm chủng cho
trẻ dưới 5 tuổi
Tỷ lệ bà mẹ
biết được số
bệnh cần tiêm
chủng ở trẻ
Liên tục Phiếu
PV
4. Số nhóm thực
phẩm
Những nhóm
thực phẩm cần
có trong khẩu
phần ăn của trẻ
Tỷ lệ bà mẹ
biết những
nhóm thực
phẩm nên có
trong khẩu
phần ăn của trẻ
Danh
mục
Phiếu
PV
5. Ăn uống khi trẻ
tiêu chảy, ho,
sốt
Những thay đổi
trong khẩu phần
ăn của trẻ khi trẻ
bị bệnh
Khi trẻ bị bệnh
tỷ lệ bà mẹ cho
trẻ
Ăn ít đi
Ăn như bình
thường
Thứ bậc Phiếu
PV
28
Ăn nhiều hơn
6. Tác hại của
SDD
Những hậu quả
của SDD với sức
khỏe của trẻ và
tương lai của trẻ
Tỷ lệ bà mẹ
biết hậu quả
của SDD
Danh
mục
Phiếu
PV
7. Tác dụng của
Vitamin A
Những tác dụng
của vitamin A
đối với sức khỏe
của trẻ
Tỷ lệ bà mẹ
biết tác dụng
của vitamin A
với trẻ
Danh
mục
Phiếu
PV
8. Tác dụng của
Oresol
Những tác dụng
của Oresol và
cách sử dụng
Oresol
Tỷ lệ bà mẹ
biết tác dụng và
cách sử dụng
Oresol
Danh
mục
Phiếu
PV
9. Tẩy giun Tuổi bắt đầu tẩy
giun và khoảng
cách thời gian
giữa hai lần tẩy
giun
Tỷ lệ bà mẹ
biết tuổi bắt đầu
tẩy giun và
khoảng cách
hai lần tẩy giun
Liên tục Phiếu
PV
10. Tác dụng của ăn
nhiều bữa
Những tác dụng
của cho trẻ dưới
5 tuổi ăn nhiều
bữa
Tỷ lệ bà mẹ
biết những tác
dụng của cho
trẻ dưới 5 tuổi
ăn nhiều bữa
Danh
mục
Phiếu
PV
11. Thời điểm tránh
cho trẻ ăn
bánh/kẹo
Những thời điểm
không nên cho
trẻ ăn bánh/kẹo
Tỷ lệ bà mẹ
biết thời điểm
không nên cho
trẻ ăn bánh/kẹo
Danh
mục
Phiếu
PV
E. Thực hành chăm sóc trẻ
1. Thời điểm cho
trẻ bú lần đầu
Thời gian bà mẹ
cho trẻ dưới 5
tuổi bú lần đầu
Tỷ lệ bà mẹ cho
trẻ bú sớm
Sau sinh 1 giờ
Thứ bậc Phiếu
PV
29
sau sinh Sau sinh 1 giờ
đến 6 giờ
Không cho bú
2. Nguyên nhân
không cho bú
sớm
Những lý do mà
bà mẹ trẻ đưa ra
để giải thích cho
việc trẻ không
được bú sớm
Tỷ lệ bà mẹ
không cho trẻ
bú sớm là do
yếu tố
Từ mẹ
Từ trẻ
Từ cán bộ y tế
Danh
mục
Phiếu
PV
3. Bú sữa mẹ Trẻ có được bú
sữa mẹ
Tỷ lệ trẻ được
bú sữa mẹ.
Nhị
phân
Phiếu
PV
4. Thời điểm bắt
đầu cho trẻ ăn
bổ sung
Tuổi trẻ trong
lần đầu được ăn
bổ sung
Tỷ lệ bà mẹ cho
trẻ ăn bổ sung
khi trẻ
Dưới 6 tháng
tuổi
Trên 6 tháng
tuổi
Thứ bậc Phiếu
PV
5. Nguyên nhân
cho an bổ sung
sớm
Những lý do mà
bà mẹ trẻ đưa ra
để giải thích cho
việc cho trẻ ăn
bổ sung sớm
Tỷ lệ bà mẹ cho
trẻ ăn bổ sung
sớm là do yếu
tố
Từ mẹ
Từ trẻ
Danh
mục
Phiếu
PV
6. Cai sữa Thời điểm bà mẹ
tiến hành cai
hoàn toàn cho
trẻ
Tỷ lệ bà mẹ cai
sữa cho trẻ khi
trẻ:
≤ 12 tháng
13 – 18 tháng
>18 – 24 tháng
Danh
mục
Phiếu
PV
30
Trên 24 tháng
7. Tiêm phòng Cho trẻ tiêm
phòng theo đúng
quy định
Tỷ lệ bà mẹ cho
trẻ tiêm phòng
theo đúng quy
định
Nhị giá Phiếu
PV
8. Uống vitamin A Cho trẻ uống
vitamin A đúng
đợt quy định
Tỷ lệ bà mẹ cho
trẻ đi uống
vitamin A đúng
quy đinh
Nhị giá Phiếu
PV
9. Thời điểm tẩy
giun cuối cùng
Trong 6 tháng
trở lại đây, bà
mẹ có cho trẻ
uống thuốc tẩy
giun.
Tỷ lệ bà mẹ tây
giun cho trẻ
đúng cách
Nhị giá Phiếu
PV
10. Thời điểm cân,
đo trẻ cuối cùng
Thời gian tiến
hành cân, đo trẻ
lần cuối cùng
Tỷ lệ bà mẹ cho
trẻ cân đo đúng
thời điểm
Liên tục Phiếu
PV
11. Thành phần
trong bữa ăn của
trẻ
Bà mẹ thường
cho con ăn
những thành
phần bào trong
các bữa ăn
Tỷ lệ bà mẹ cho
con ăn đủ các
nhóm chất
Danh
mục
Phiếu
PV
12. Số bữa/ngày của
trẻ
Số bữa trong
một ngày của
trẻ, trong đó số
bữa chính, số
bữa phụ là bao
nhiêu
Tỷ lệ bà mẹ cho
con ăn đủ bữa
trong ngày
Thứ bậc Phiếu
PV
13. Rửa tay Rửa tay bằng xà
phòng trước/sau
khi chế biến
Tỷ lệ bà mẹ
Thường xuyên
rửa
Thứ bậc Phiếu
PV
31
thức ăn cho trẻ
và trước khi cho
trẻ ăn.
Thỉnh thoảng
rửa
Hiếm khi rửa
Không bao giờ
rửa
14. Giải pháp khi trẻ
không ăn
Những biện
pháp mà NCS
trẻ đã áp dụng
khi trẻ không ăn
Tỷ lệ bà mẹ sử
dụng biện pháp:
Ép con ăn
Thay đổi thức
ăn
Dỗ dành con
Bày trò, chơi
đùa
Không làm gì
cả
Danh
mục
Phiếu
PV
15. Cho ăn khi trẻ
ốm, tiêu chảy
Sự thay đổi khẩu
phần ăn khi trẻ
bị ốm, tiêu chảy
Khi trẻ ốm, tiêu
chảy tỷ lệ bà
mẹ cho trẻ ăn
Nhiều hơn
Bình thường
Ít hơn
Thứ bậc Phiếu
PV
F. Thông tin chăm sóc trẻ
1. Nghe hướng dẫn
chăm sóc trẻ
Bà mẹ đã từng
tham gia nghe
các thông tin về
cách chăm sóc
trẻ dưới 5 tuổi
Tỷ lệ bà mẹ đã
nghe các thông
tin về chăm sóc
trẻ
Nhị giá Phiếu
PV
2.
Nguồn thông tin
về chăm sóc trẻ
Những nguồn
thông tin cung
cấp về kiến thức
chăm sóc trẻ
Tỷ lệ bà mẹ
tiếp cận các
nguồn thông tin
Báo, đài, tivi
Danh
mục
Phiếu
PV
32
Cán bộ y tế xã
Hội thảo
Khác
3. Nhu cầu giúp đỡ
trong chăm sóc
trẻ
Những thông tin
bà mẹ cần để
chăm sóc trẻ
Tỷ lệ bà mẹ cần
Tư vấn kiến
thức
Hướng dẫn
thực hành
Tài liệu tuyên
truyền
Khác
Danh
mục
Phiếu
PV
33
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
A.Thông tin chung
Bảng 5.1. Bảng mô tả thông tin đặc điểm chung của gia đình có trẻ dưới 5
tuổi:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Kinh tế Nghèo(≤ 400 nghìn/người/tháng) 21 7,8
Cận nghèo(401 – 520 nghìn/người/tháng) 32 11,9
Khá 210 78,4
Giàu 5 1,9
Nước Nước máy 0 0
Nước mưa 0 0
Nước ao/suối 0 0
Nước giếng khoan 268 100
Khác 0 0
Hố xí Hố 1 ngăn 141 52,6
Hố 2 ngăn 124 46,3
Hố xí 3 ngăn 3 1,1
Khác 0 0
Khoảng
cách từ
nhà đến
TYT
Dưới 10 phút 200 74,6
Từ 11 – 30 phút 68 25,4
Xã Lãng Công là xã mới thoát khỏi xã nghèo trong năm 2012 nên tỷ lệ hộ gia đình
vẫn còn trong hộ nghèo hoặc cận nghèo chỉ chiếm 19,7% những hộ được phỏng vấn. Tại xã
chưa có hệ thống nước máy nên 100% gia đình ở đây sử dụng nước giếng khoan. Không có
gia đình nào của xã chưa có hố vệ sinh, tỷ lệ gia đình sử dụng hố vệ sinh một ngăn xấp xỉ
bằng tỷ lệ gia đình sử dụng hố xí hai ngăn. Bên cạnh đó, đường xá giao thông ở đây cũng
thuận tiện nên 74,6% người trả lời phỏng vấn chỉ mất dưới 10 phút để đến trạm y tế và 25,4%
mất dưới 30 phút để đến trạm. Đây là một mặt thuận lợi để người dân có thể dễ dàng tiếp cận
với các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, truyền thông giáo dục sức khoẻ của trạm y tế.
34
B. Thông tin chung về trẻ và NCS trẻ
1. Thông tin về phụ nữ có con dưới 5 tuổi
Bảng 5.2. Bảng thông tin về đặc điểm tuổi và tuổi lần đầu sinh con của bà
mẹ trẻ:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Tuổi bà mẹ Dưới 20 3 1,3
20 – 35 215 91,1
36 – 40 16 6,8
Trên 40 2 0,8
Tuổi mang thai lần đầu
của mẹ trẻ
Dưới 20 23 9,7
20– 35 210 89,0
36– 40 1 0,4
Trên 40 2 0,8
Trong số 268 người đến, chăm sóc chính của trẻ có 236 người là mẹ của trẻ với
1,3% người có tuổi dưới 20, và 7,6% người có tuổi trên 35 tuổi còn hầu hết các bà mẹ
có tuổi từ 20 – 35. Tỷ lệ này cũng tương tự ở các nhớm tuổi mang thai lần đầu của mẹ
trẻ. Tại xã, tỷ lệ bà mẹ trong độ tuổi sinh đẻ và tỷ lệ bà mẹ sinh con trong độ tuổi nên
sinh đẻ cao.
Bảng 5.3. Bảng thông tin về đặc điểm nghề nghiệp, học vấn và tôn giáo của
nhóm NCS trẻ:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Dân tộc Kinh 218 81,34
Dao 42 15,67
Khác 8 2,99
Học vấn Tiểu học 19 7,1
THCS 144 53,7
THPT 86 32,1
ĐH và trên ĐH 19 7,1
Mối quan hệ giữa NCS
và trẻ
Mẹ 236 88,06
Cha 3 1,12
Bà 22 8,20
35
Cô/bác 6 2,24
Ông 1 0,38
Trong số 268 người tham gia phỏng vấn, hầu hết là mẹ của trẻ với 236 người chiếm
88,06% số người tham gia, tiếp theo là bà của trẻ chiếm 8,20%. Đây thường là hai người có
quan hệ mật thiết, chăm sóc chính với trẻ đặc biệt là trẻ dưới 5 tuổi. Trong số người chăm sóc
trẻ tại địa phương có 81,34% thuộc dân tộc kinh và 15,67% thuộc dân tộc dao, đây là hai dân
tộc chủ yếu đang sinh sống tại địa phương. Tuy nhiên trình độ học vấn của người chăm sóc
trẻ chưa cao, chủ yếu là những người có trình độ THCS hoặc THPT. Điều đó cũng góp phần
giải thích tỷ lệ 79,8% người được phỏng vấn ngoài chăm sóc trẻ thì công việc chính là làm
ruộng và nội trợ.Biểu đồ 5.1. Biểu đồ phân bố nghề nghiệp chính của NCS trẻ tại xã Lãng
Công
67.9
11.9
5.22.2
11.61.1
Làm ruộng
Nội trợ
Công nhân
Kinh doanh
Cán bộ
Khác
Bảng 5.4. Bảng thông tin về đặc điểm số con và khoảng cách hai lần sinh
của bà mẹ trẻ:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Số con 1 con 92 34,3
2 con 150 56,0
Trên 2 con 26 9,7
Khoảng cách Dưới 3 năm 69 39,2
3 – 5 năm 38 21,6
Trên 5 năm 69 39,2
36
Trong số 268 NCS trẻ, có 92 bà mẹ của trẻ có chỉ có 1 con, 150 bà mẹ có 2 con
đặc biệt có 26 bà mẹ có từ 2 con trở lên chiếm 9,7% bà mẹ được phỏng vấn. Tỷ lệ sinh
con thứ 3 tại xã là khá cao trong tổng số dược phỏng vấn. Trong số 176 bà mẹ có từ 2
con trở lên, tỷ lệ bà mẹ có 2 lần sinh cách nhau dưới 3 năm bằng tỷ lệ bà mẹ có 2 lần
sinh cách nhau trên 5 năm và cao hơn tỷ lệ nhóm bà mẹ có khoảng cách sinh từ 3 – 5
năm.
Bảng 5.5. Bảng thông tin về những thay đổi trong ăn uống và làm việc của
bà mẹ trẻ sau khi mang thai:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Ăn uống Không thay đổi 11 4,7
Ăn khác lúc không mang
thai, uống bổ sung sắt, các
vitamin…
222 94,1
Ăn ít hơn lúc không mang
thai, không uống bổ sung gì.
0 0
Không biết 3 1,3
Lao động Nhẹ nhàng hơn trước khi
mang thai
191 80,9
Giống như trước khi mang
thai
41 17,4
Nặng nhọc hơn trước khi
mang thai
2 0,8
Không biết 2 0,8
Trong số 236 bà mẹ trẻ khi được hỏi về việc ăn uống và làm việc khi mang thai trẻ thì
hầu hết các bà mẹ đều ăn uống khác lúc không mang thai, uống bổ sung sắt, vitamin (94,1%)
và làm việc nhẹ nhàng hơn khi mang thai (80,9%). Tuy nhiên cũng có 17,4% bà mẹ làm việc
giống như trước khi mang thai và 4,7% ăn uống không thay đổi.
37
2.Thông tin về trẻ
Biểu đồ 5.2. Biểu đồ phân bố giới tính của trẻ theo tuổi của trẻ dưới 5 tuổi
tại xã Lãng Công, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
Dưới 6 tháng 6 -12 tháng 13 - 24 tháng 25 - 36 tháng 37 - 48 tháng 49 - 60 thángTuổi của trẻ
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
NamNữ
Trong 268 trẻ, số trẻ được phân đều ở các nhóm từ dưới 6 tháng tuổi đến 5 tuổi, cao
nhất là nhóm dưới 1 tuổi và 2 tuổi chiếm 28,7%, nhóm 3 tuổi chiếm 17,2%, nhóm 5 tuổi
chiếm 14,9% và thấp nhất là nhóm 4 tuổi chiếm 10,4%. Tuy nhiên, có sự chênh lệch đáng kể
trong giới tính của trẻ, tỷ lệ trẻ nam cao gần gấp 2 lần so với trẻ nữ (61,6% và 38,4%). Ở các
nhóm tuổi, trẻ nam đều cao hơn so với nhóm nữ chỉ trừ nhóm 6 – 12 tháng tuổi là ngược lại.
Bảng 5.6. Bảng mô tả thông tin về đặc điểm vị trí của trẻ dưới 5 tuổi trong
gia đình:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Vị trí Con đầu 102 38,1
Con thứ hai 140 52,2
Con thứ hai trở lên 26 9,7
Trong số trẻ tham gia nghiên cứu, 52,2% trẻ là con thứ 2 trong gia đình và có
9,7% trẻ là con thứ 3 trong gia đình còn lại là trẻ là con đầu. Những đứa trẻ là con thứ
2 thường nhận được sự chăm sóc tốt hơn con đầu do bà mẹ đã có kinh nghiệm trong
việc chăm sóc trẻ thứ nhất. Ngoài ra, kết quả cũng một phần cho thấy tình trạng sinh
con thứ 3 của xã là khá cao.
38
Bảng 5.7. Bảng thông tin về đặc điểm cân nặng khi sinh và các bệnh mắc
phải trong 3 tháng trở lại của trẻ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Cân nặng Lớn hơn 2500 gram 257 95,9
Nhẹ hơn 2500 gram 10 3,7
Bệnh Tiêu chảy 11 4,1
Viêm đường hô hấp 164 61,2
Không bị mắc bệnh 96 35,8
Kết quả cho thấy hầu như trẻ khi sinh ra đều có cân nặng trên 2500 gram, chỉ
có 3,7% là trẻ sinh ra có cân nặng thấp hơn 2500 gram. Điều này cho thấy việc chăm
sóc sức khoẻ khi mang thai của bà mẹ ở đây khá tốt. Tuy nhiên, trong số trẻ ở xã chỉ
có 35,8% trẻ không bị mắc bệnh trong vòng 3 tháng qua. Trong số những trẻ bị mắc
bệnh thì có 95,3% trẻ bị mắc bệnh đường hô hấp, 6,4% trẻ bị mắc bệnh tiêu chảy, và
có 1 trẻ chiếm 0,6% bị mắc bệnh quai bị. Đây là 2 bệnh thường gặp ở trẻ khi thời tiết
thay đổi và có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của trẻ.
3. Thông tin về kiến thức của bà mẹ trẻ/NCS trẻ
Bảng 5.8. Thông tin về đặc điểm kiến thức về lợi ích của sữa mẹ và thời điểm
nên cai sữa của bà mẹ trẻ/NCS trẻ:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Lợi ích sữa mẹ
Dễ tiêu hóa, dễ hấp thụ có
tác dụng kháng khuẩn
238 88,8
Chống dị ứng 28 10,4
Gắn bó tình cảm mẹ con 223 83,2
Bảo vệ sức khỏe bà mẹ 99 36,9
Tiết kiệm cho người mẹ về
kinh tế và thời gian
162 60,4
Không biết 10 3,7
Cai sữa ≤ 12 tháng 6 2,2
13 – 18 tháng 35 13,1
>18 – 24 tháng 203 75,7
Trên 24 tháng 20 7,5
39
Không biết 4 1,5
Khi được hỏi về lợi ích của sữa mẹ, gần như 100% người chăm sóc trẻ biết đến một
lợi ích của sữa mẹ, có 3,7% NCS không biết về lợi ích của sữa mẹ, trong đó trên 80% người
đều biết đến sữa mẹ giúp dễ tiêu hoá, dễ hấp thụ, có tác dụng kháng khuẩn và gắn bó tình mẹ
con, 60,4% biết đến sữa mẹ giúp tiết kiệm cho mẹ về kinh tế và thời gian. Chỉ 10,4% người
chăm sóc trẻ biết tác dụng chống dị ứng của trẻ, bằng 1/3 những người biết đến lợi ích giúp
gắn bó tình cảm mẹ con. Tuy nhiên tỷ lệ người chăm sóc biết được thời điểm nên cai sữa khá
cao 75,7% chỉ có 24,3% không biết thời điểm nên cai sữa cho trẻ.Bảng 5.9. Bảng thông tin về đặc điểm kiến thức về hậu quả SDD và tác dụng
của uống vitamin A của NCS trẻ:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Tiêm phòng Dưới 8 bệnh 24 9,0
8 bệnh 53 19,8
Trên 8 bệnh 48 17,9
Không biết 143 53,4
Hậu quả SDD Chậm lớn 241 89,9
Kém thông minh 214 79,9
Hay bị bệnh 213 79,5
Không biết 4 1,5
Tác dụng vitamin A Chống khô mắt 238 88,8
Tăng sức đề kháng 61 22,8
Giúp cơ thể phát triển 65 24,3
Không biết 16 6
Kết quả cho thấy 53,4% người chăm sóc không biết đến nên tiêm phòng bao
nhiêu bệnh cho trẻ gần gấp 2 lần những người biết nhưng biết chưa đúng số bệnh nên
tiêm phòng cho trẻ, chỉ có 19,8% người chăm sóc biết nên tiêm phòng 8 bệnh cho trẻ.
Đa số người chăm sóc đều biết đến hậu quả của SDD đối với sức khoẻ của trẻ,
88,8% biết đến tác dụng chống khô mắt cuả vitamin A. Nhưng chưa đến 30% NCS trẻ
biết đến vitamin A giúp tăng sức đề kháng và giúp cơ thể phát triển.
40
Bảng 5.10. Bảng thông tin về đặc điểm kiến thức về khẩu phần ăn, cách cho
ăn khi trẻ bị ốm, lý do cho trẻ ăn nhiều bữa và sử dụng bánh kẹo cho trẻ của NCS
trẻ:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Khẩu phần ăn Đạt 262 97,8
Không đạt 5 1,9
Không biết 1 0,4
Khẩu phần ăn khi ốm Ăn ít đi 28 10,4
Ăn như bình thường 62 23,1
Ăn nhiều hơn 176 65,7
Không biết 2 0,7
Lý do cho trẻ ăn
nhiều bữa
Trẻ nhanh đói 74 27,6
Trẻ dễ tiêu hóa 116 43,3
Đảm bảo vệ sinh thức ăn 260 97,0
Không biết 8 3,0
Cho ăn bánh/kẹo
trước bữa ăn
Có 7 2,6
Không 260 97,0
Không biết 1 0,4
Với 268 người tham gia trả lời phỏng vấn, khi được yêu cầu sắp xếp thứ tự các
nhóm thực phẩm nên cho cho trẻ ăn từ nhiều đến ít 97,8% NCS trẻ chọn đúng các
nhóm thực phẩm nên cho trẻ ăn và sắp xếp theo đúng thứ tự, chỉ có một lượng rất nhỏ
NCS không biết hoặc sắp xếp không đúng. Tuy nhiên chỉ 65,7% NCS cho rằng nên
cho trẻ ăn nhiều hơn khi trẻ bị ốm, còn lại 34,3% cho rằng nên cho trẻ ăn ít đi hoặc ăn
như bình thường. Khi được hỏi về tác dụng của việc cho trẻ ăn nhiều bữa, hầu hết
NCS trẻ đều biết để đảm bảo vệ sinh thức ăn tuy nhiên chỉ một số ít người biết việc ăn
nhiều bữa giúp trẻ nhanh đói (27,6%) và trên 50% NCS trẻ không cho rằng ăn nhiều
bữa có thể giúp trẻ dễ tiêu hoá. Bên cạnh đó vẫn có 3% NCS không biết tác dụng của
ăn nhiều bữa. Hầu như NCS đều biết đến kiến thức không nên cho trẻ ăn kẹo trước
bữa ăn, chỉ 2,6% NCS cho rằng nên cho trẻ ăn bánh/kẹo trước bữa ăn.
41
Bảng 5.11. Bảng thông tin về đặc điểm kiến thức về sử dụng oresol và thuốc
tẩy giun cho trẻ của NCS trẻ:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Oresol Thuốc đi ngoài 5 1,9
Thuốc tiêu chảy 20 7,4
Thuốc bù nước và muối
khoáng, chống mất nước
201 75
Không biết 42 15,7
Cách dùng Oresol 1 gói pha 1 lần với 1 cốc
nước
0 0
1 gói pha 1 lần với 1 lít
nước
205 76,5
1 gói uống đến đâu pha đến
đấy
2 0,7
Không biết 61 22,8
Tuổi tẩy giun Dưới 1 tuổi 1 0,4
1 tuổi 33 12,3
2 tuổi 190 70,9
3 tuổi 19 7,1
Trên 3 tuổi 5 1,9
Không biết 20 7,5
Khoảng cách 2 lần
tẩy giun
Dưới 6 tháng 3 1,1
6 tháng 234 87,3
7 - 12 tháng 8 3,0
12 - 24 tháng 2 0,7
Không biết 21 7,8
Với nhóm kiến thức sử dụng oresol và kiến thức tẩy giun cho trẻ dưới 5 tuổi
75% NCS biết oresol là thuốc bù nước, muối khoáng để chống mất nước, gấp 3 lần so
với NCS cho rằng oresol là thuốc tiêu chảy, đi ngoài hoặc không biết. Tuy nhiên khi
được hỏi cách sử dụng oresol, khá nhiều người có kiến thức chưa đúng về cách sử
dụng, 76,5% người được hỏi trả lời pha 1 gói với 1 lít nước và cho trẻ uống đến khi
42
hết, chỉ 0,7% biết cách tốt nhất để sử dụng bột oresol là uống đến đâu pha đến đấy để
đảm bảo vệ sinh. Bên cạnh đó, 70,9% NCS biết nên tẩy giun khi trẻ được 2 tuổi và
87,3% NCS biết nên tẩy giun cho trẻ 6 tháng/lần. Chỉ một số ít NCS trẻ không biết
kiến thức về tuổi nên bắt đầu tẩy giun và khoảng cách 2 lần tẩy giun ở trẻ tương ứng
tỷ lệ 7,5% và 7,8%.
Bảng 5.12.Bảng thông tin về đặc điểm kiến thức về chăm sóc trẻ của phụ nữ
có con dưới 5 tuổi/NCS trẻ: (Phụ lục 4)
Kiến thức của NCS bao gồm nhiều câu hỏi, những câu trả lời đúng được cộng
điểm, không trả lời đúng cũng không trừ điểm. Những NCS có điểm kiến thức từ 12 –
24 điểm là những người có kiến thức đạt, ngược lại những NCS trẻ có điểm kiến thức
0 – 11 điểm là người có kiến thức chưa đạt
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Kiến thức Đạt 220 82,1
Không đạt 48 17,9
Với 268 NCS tham gia nghiên cứu, tỷ lệ NCS có kiến thức đạt khá cao 82,1%
điều này cho thấy NCS ở đây đã quan tâm rất nhiều đến sức khoẻ của trẻ dưới 5 tuổi
và kiến thức chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi đã được truyền tải rất tốt đến những NCS trẻ.
4. Thông tin về thực hành của bà mẹ trẻ/NCS trẻ
Bảng 5.13.Bảng thông tin về đặc điểm từng biến thực hành chăm sóc trẻ của
phụ nữ có con dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Bú sớm Sau sinh 1 giờ 133 49,6
Sau sinh 1 giờ đến 6 giờ 126 47,0
Không cho bú 4 1,5
Không nhớ 5 1,9
Bú sữa mẹ Có 263 98,1
Không 5 1,9
Cai sữa ≤ 12 tháng 14 7,9
13 – 18 tháng 100 56,2
>18 – 24 tháng 64 36,0
Trên 24 tháng 0 0
43
Gần 50% bà mẹ cho trẻ bú sữa mẹ dưới 1 giờ sau sinh đây là tỷ lệ cho bú sớm
khá cao, còn lại các bà mẹ đều cho trẻ bú nhưng cho trẻ bú muộn hơn 1 giờ chỉ có
1,5% không cho bú sau sinh. Điều này cũng góp phần giải thích cho việc có 5 người
không nuôi con bằng sữa mẹ tương ứng 1,9%. Trong 178 trẻ đã cai sữa, 36,0% bà mẹ
đã cai sữa trẻ khi trẻ được 18 – 24 tháng, và không có người nào cai sữa trẻ trên 24
tháng. Chủ yếu các bà mẹ cai sữa cho trẻ khi trẻ được 13 – 18 tháng tuổi, một ít trẻ
được cai sữa dưới 12 tháng (7,9%).
5.14. Bảng thông tin mô tả thực hành ăn bổ sung, khẩu phần ăn, số bữa ăn
và chế độ ăn khi trẻ bị ốm của NCS trẻ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Ăn bổ sung Trẻ dưới 6 tháng tuổi 210 35,1
Trẻ 6 tháng tuổi 37 39,6
Trẻ trên 6 tháng tuổi 14 1,9
Không nhớ 2 0,7
Chưa ăn bổ sung 5 1,9
Khẩu phần ăn Cho ăn đúng 242 90,3
Cho ăn không đúng 26 9,7
Số bữa ăn 1 bữa 0 0
2 bữa 3 1,1
3 bữa 136 50,7
Lớn hơn 3 bữa 127 47,4
Khẩu phần ăn khi trẻ
ốm
Cho trẻ ăn nhiều hơn 189 70,5
Cho trẻ ăn bình thường 51 19,0
Cho trẻ ăn ít hơn 25 9,3
Không nhớ 1 0,4
Khi được hỏi về tháng ăn bổ sung của trẻ, 1,9% trẻ chưa ăn bổ sung, trong đó
chỉ 19,6% trẻ được bổ sung khi trẻ được 6 tháng còn 39% trẻ được ăn bổ sung khi trẻ
dưới hoặc trên 6 tháng tuổi, trong đó chủ yếu trẻ được cho ăn bổ sung khi trẻ chưa
được 6 tháng. Và những người cho trẻ ăn khẩu phần ăn đầy đủ chất và hợp lý gấp 10
lần những người không cho trẻ ăn đúng. Hầu hết, NCS đều cho trẻ ăn từ 3 bữa trở lên
44
chỉ 1,1% NCS cho trẻ ăn dưới 3 bữa/ngày. Bên cạnh đó, 70,5% trẻ được cho ăn nhiều
hơn và nhiều bữa hơn khi trẻ ốm gấp 3,7 lần những người cho trẻ ăn như bình thường
và gấp 7,5 lần nhóm cho trẻ ăn ít hơn.
21%
8%
1%
2%
Bữa phụ
Dưới 1 bữa2 bữa 3 bữa4 bữaTrên 5 bữa
5.15. Bảng thông tin mô tả thực trạng thực hành về tiêm phòng và uống
vitamin A của NCS trẻ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Tiêm phòng Có 264 99,6
Không 1 0,4
Uống vitamin A Có 264 98,6
Không 2 0,7
Không nhớ 2 0,7
Đa số NCS trẻ đều cho trẻ đến tiêm phòng và uống vitamin A tại TYT xã theo
đúng lịch của TYT. Tuy nhiên vẫn có 1 NCS không đưa trẻ đến TYT để tiêm phòng
và có 2 người không cho trẻ đi uống vitamin A. Đây là tỷ lệ rất nhỏ nhưng đây là hai
chương trình chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho trẻ, có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát
triển của trẻ trong tương lai.
5.16. Bảng thông tin mô tả thực trạng thực hành về tẩy giun, cân đo và rửa
tay bằng xà phòng của NCS trẻ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
.400%
15.300%
82.700%
.800% .800%
Bữa chính
Dưới 1 bữa2 bữa 3 bữa4 bữaTrên 5 bữa
45
Tẩy giun Có 24 21,1
Không 88 77,2
Không nhớ 2 1,8
Cân, đo Dưới 7 tháng/lần 64 23,9
7 – 12 tháng/lần 4 1,5
Trên 12 tháng/lần 10 3,7
Không nhớ 190 70.9
Rửa tay Thường xuyên 126 47,0
Thỉnh thoảng 125 46,6
Hiếm khi 16 6,0
Không bao giờ 1 0,4
Trong số 114 trẻ từ 24 tháng tuổi trở lên, những trẻ không được tẩy giun trong
vòng 6 tháng qua gấp 3,6 lần những trẻ được tẩy giun, chỉ có 1,8% NCS không nhớ có
tẩy giun cho trẻ không. Nhưng 70,9% NCS trẻ không nhớ lần cuối cùng cân đo cho trẻ
là khi nào, chỉ 23,9% NCS cân đo cho trẻ dưới 6 tháng/lần. Đa số NCS đã có hành vi
rửa tay trước khi cho trẻ ăn , trước và sau khi chế biến thức ăn cho trẻ để phòng chống
các bệnh lây truyền qua đường thực phẩm cho trẻ.
5.17. Bảng thông tin về những nguyên nhân dẫn đến việc phụ nữ có con
dưới 5 tuổi không cho trẻ bú sớm và ăn bổ sung sớm:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Nguyên nhân không
cho trẻ bú sớm
Do mẹ không biết phải cho
bú sớm
10 7,6
Do mẹ không có sữa 118 89,4
Do con không bú 2 1,5
Do cán bộ y tế không yêu
cầu mẹ nên cho con bú
2 1,5
Nguyên nhân cho ăn
dặm sớm
Do không có sữa 94 44,8
Do phải đi làm 106 50,5
Do không biết 5 2,4
Do trẻ không bú 1 0,5
Khác 4 1,9
46
Đối với những trẻ không được bú sớm, đa số nguyên nhân là do mẹ trẻ không
có sữa, tỷ lệ này gấp 11,8 lần lý do mẹ không biết phải cho bú sớm và gấp 59 lần so
với lý do mẹ không có sữa hoặc do cán bộ y tế không yêu cầu mẹ nên cho con bú.
Tuy nhiên đối với những đứa trẻ được cho ăn bổ sung sớm thì lý do bà mẹ đưa ra thì
lý do phải đi làm xấp xỉ bằng với lý do không có sữa. Chỉ 2,4% là do bà mẹ không
biết và 0,5% là do trẻ bỏ bú.
5. Nguồn các thông tin về chăm sóc trẻ
5.18.Bảng đặc điểm nguồn thông tin về chăm sóc trẻ và nhu cầu thông tin
chăm sóc trẻ của phụ nữ có con dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
Nghe về cách chăm
sóc trẻ
Có 165 61,6
Không 102 38,1
Không nhớ 1 0,4
Nguồn thông tin Báo, đài, tivi 202 75,4
Cán bộ y tế xã 194 72,4
Hội thảo 5 1,9
Nhu cầu thông tin Tư vấn kiến thức 194 72,4
Hướng dẫn thực hành 97 36,2
Tài liệu tuyên truyền 77 28,7
Không có nhu cầu 1 0,4
Những NCS trẻ đã từng nghe về cách chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi cao gấp 2 lần
những NCS chưa nghe. Các nguồn thông tin của họ nghe chủ yếu từ báo,đài, tivi…
hoặc cán bộ y tế xã và rất ít người đã từng tham gia hội thảo dinh dưỡng cho trẻ dưới
5 tuổi. Và đa số NCS cần tư vấn thêm kiến thức chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi gấp 2 lần
nhu cầu hướng dẫn thực hành và tài liệu tuyên truyền.
C. Thực trạng SDD của trẻ dưới 5 tuổi
5.19. Bảng thông tin về tình trạng SDD thể nhẹ cân của trẻ dưới 5 tuổi
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
47
SDD thể nhẹ cân SDD 38 14,2
Không SDD 230 85,8
5.20. Bảng thông tin về tình trạng SDD thể thấp còi của trẻ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
SDD thể thấp còi SDD 81 30,2
Không SDD 187 69,8
5.21. Bảng thông tin về tình trạng SDD thể gầy còm của trẻ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm N Tỷ lệ (%)
SDD thể gầy còm SDD 19 7,1
Không SDD 249 92,9
Biểu đồ 5.2. Biểu đồ miêu tả tình trạng SDD nhẹ cân, SDD thấp còi, SDD gầy còm
theo giới tính của trẻ dưới 5 tuổi của xã Lãng Công
Thấp còi Nhẹ cân Gầy còm0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
34.700%
13.900%
7.900%
23.300%
6.700% 5.800%
NamNữ
Tỷ lệ SDD ở nam luôn cao hơn ở nữ ở cả 3 thể nhẹ cân, thấp còi và gầy còm.
Tỷ lệ SDD thể thấp còi là cao nhất, tiếp đó là thể nhẹ cân và cuối cùng là thể gầy còm.
Số trẻ nam bị thấp còi cao hơn 1,5 lần số trẻ nữ bị thấp còi, tỷ lệ này ở nhóm nhẹ cân
là 2 lần, ở nhóm gầy còm là 1,4 lần. Điều này cho thấy tỷ lệ chênh lệch giữa nam và
nữ bị SDD cao nhất là nhóm nhẹ cân.
48
Biểu đồ 5.3. Biểu đồ miêu tả tình trạng SDD nhẹ cân, SDD thấp còi, SDD
gầy còm theo nhóm tuổi của trẻ dười 5 tuổi của xã Lãng Công
Dưới 6 tháng
7 - 12 tháng 13- 24 tháng 25 - 36 tháng
37 - 48 tháng
48 - 60 tháng
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
13.900%
9.800% 9.100%
4.300%
.000%2.500%
5.600%2.400%
11.700%
19.600%17.900%
10.000%13.900%
24.400%
35.100%39.100% 39.300%
25.000%Gầy còmNhẹ cânThấp còi
Ở nhóm SDD nhẹ cân, tỷ lệ SDD cao nhất ở nhóm 25 – 36 tuổi và thấp nhất ở
nhóm 7 – 12 tháng tuổi. Ở nhóm SDD gầy còm tỷ lệ SDD giảm dần ngược lại với sự
tăng dần của tuổi của trẻ, thấp nhất là nhóm 37 – 48 tháng. Ở nhóm SDD thể thấp còi,
tỷ lệ SDD tăng dần cao nhất ở nhóm tuổi 37 – 48 tháng sau đó giảm dần. Như vậy tỷ
lệ SDD từng thể cao nhất và thấp nhất ở tại các điểm khác nhau của tuổi của trẻ.
5.22.Bảng so sánh tỷ lệ SDD trẻ em dưới 5 tuổi giữa xã, tỉnh Vĩnh Phúc và
cả nước
Nhóm SDD nhẹ
cân
SDD thấp
còi
SDD gầy
còm
C
ó
K
hông
C
ó
K
hông
C
ó
K
hông
Trẻ tại xã 1
4,2
8
5,8
3
0,2
69,8 7
,1
9
2,9
Trẻ của cả
nước năm 2012
1
6,2
8
3,8
2
6,7
73
,3
6
,7
9
3,3
X2 = 4,947
p = 0,026
X2 = 1,700
p = 0,192
X2 = 0,065
p = 0,779
Khi so sánh tỷ lệ SDD của trẻ dưới 5 tuổi tại xã và trẻ dưới 5 tuổi của cả nước,
có sự khác nhau có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm này ở tình trạng SDD nhẹ cân
49
nhưng không có sự khác nhau giữa 2 nhóm này ở tình trạng SDD thấp còm và gầy
còm.
Nhóm SDD nhẹ
cân
SDD thấp
còi
SDD gầy
còm
C
ó
K
hông
C
ó
K
hông
C
ó
K
hông
Trẻ tại xã 1
4,2
8
5,8
3
0,2
69,8 7
,1
9
2,9
Trẻ Vĩnh
Phúc năm 2012
1
6,9
8
3,1
2
5,3
74
,7
6
,1
9
3,9
X2 = 6,213
p = 0,013
X2 = 3,438
p = 0,064
X2 = 0,458
p = 0,498
Khi so sánh tỷ lệ SDD của trẻ dưới 5 tuổi tại xã và trẻ dưới 5 tuổi của tỉnh Vĩnh
Phúc, có sự khác nhau có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm này ở tình trạng SDD nhẹ cân
nhưng không có sự khác nhau giữa 2 nhóm này ở tình trạng SDD thấp còi và gầy còm.
D. Các yếu tố ảnh hưởng tới tình trạng SDD ở trẻ dưới 5 tuổi
1. Các yếu tố ảnh hưởng từ mẹ/NCS trẻ
5.23. Bảng mô tả mối liên quan NCS chính của trẻ tại gia đình với tình trạng
SDD ở trẻ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
NCS
trẻ
Mẹ 10,6 89,4 28,4 71,6 7,6 92,4
Khác 15,6 84,4 43,8 56,2 3,1 96,9
X2 = 0,718
p = 0,397
X2 = 3,153
p = 0,076
X2 = 0,867
p = 0,352
Trong những đứa trẻ có mẹ là người chăm sóc chính, tỷ lệ trẻ không bị SDD
nhẹ cân gấp hơn 8 lần những trẻ bị SDD, tỷ lệ này cũng tương tự như ở nhóm SDD
gầy còm và không gầy còm. Nhưng tỷ lệ những trẻ không bị SDD thấp còi ở nhóm
NCS là mẹ chỉ gấp gần 3 lần nhóm không SDD. Ở nhóm NCS của trẻ là những người
khác ngoài mẹ bao gồm bà, thím/bác, bố, ông thì tỷ lệ không bị SDD thể nhẹ cân so
50
với SDD thể nhẹ cân tương tự như nhóm có NCS là mẹ. Tuy nhiên, tỷ lệ nhóm SDD
thấp còi và tỷ lệ không SDD thấp còi ở nhóm có NCS không phải là mẹ gần bằng
nhau. Ở cả 3 nhóm SDD đều không tìm thấy mối quan hệ giữa tình trạng SDD của trẻ
và NCS trẻ (p>0,05).
5.24. Bảng mô tả mối quan hệ giữa dân tộc của NCS trẻ và tình trạng SDD
của trẻ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Dân
tộc
Kinh 11,9 88,1 31,7 68,3 6,9 93,1
Khác 8,0 92,0 24,0 76,0 8,0 92,0
X2 = 0,631
p = 0,427
X2 = 1,129
p = 0,288
X2 = 0,077
p = 0,781
Đa số người tham gia nghiên cứu thuộc dân tộc Kinh, tiếp đó là dân tộc Dao,
tuy nhiên tỷ lệ giữa nhóm không SDD và không SDD của nhóm NCS dân tộc Kinh
tương tự ở nhóm NCS thuộc dân tộc khác. Và cũng không tìm được mối liên quan
giữa dân tộc của người chăm sóc và tình trạng SDD ở trẻ (p>0,05).
5.25. Bảng mô tả mối liên quan giữa trình độ học vấn của người NCS của
trẻ tại gia đình với tình trạng SDD ở trẻ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Học
vấn
Tiểu
học
21,1 78,9 26,3 73,7 15,8 84,2
THCS
THPT
10,4 89,6 29,6 70,4 7,0 93,0
ĐH và
trên ĐH
10,5 89,5 42,1 57,9 7,1 92,9
X2 = 2,0
p = 0,368
X2 = 1,457
p = 0,483
X2 = 3,639
p = 0,162
Trình độ học vấn của NCS trẻ được phân bố ở 3 nhóm, tiểu học, THCS, THPT
và ĐH và trên ĐH, trong đó chủ yếu tập trung ở nhóm THCS và THPT. Tại nhóm tiểu
học, tỷ lệ SDD nhẹ cân bằng 1/3 lần nhóm không bị SDD nhẹ cân, tỷ lệ này cũng
51
tương tự như ở nhóm không SDD thấp còi và SDD thấp còi, nhưng ở nhóm không
SDD gầy còm có tỷ lệ gấp gần 4 lần nhóm bị SDD gầy còm. Tại nhóm THCS và
THPT, những trẻ không bị SDD nhẹ cân gấp gần 8 lần những trẻ bị SDD nhẹ cân,
nhưng tỷ lệ những trẻ không bị SDD thấp còi chỉ gấp 3 lần tỷ lệ trẻ bị SDD thấp còi và
hầu hết những trẻ của NCS nhóm này không bị SDD thể gầy còm. Với nhóm NCS có
trình độ học vấn ĐH và trên ĐH, tỷ lệ trẻ không bị SDD nhẹ cân gấp 8 lần tỷ lệ trẻ bị
SDD nhẹ cân, tuy nhiên tỷ lệ trẻ bị SDD thể thấp còi xấp xỉ bẳng tỷ lệ trẻ không bị
SDD thấp còi, và tỷ lệ trẻ không bị SDD gầy còm cao gấp 13 lần tỷ lệ trẻ bị SDD gầy
còm. Tuy nhiên, không tìm được mối liên hệ có ý nghĩa thống kê giữa trình độ học
vấn của NCS và tình trạng SDD của trẻ (p>0,05).
5.26. Bảng mô tả mối liên hệ giữa tuổi lần đầu sinh trẻ và tình trạng SDD ở
trẻ nhỏ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Tuổi
sinh
con lần
đầu
Dưới 20
và trên
35
13,8 86,2 37,9 62,1 5,2 94,8
Từ 20 –
35 tuổi
10,5 89,5 28,1 71,9 7,6 92,4
X2 = 0,503
p = 0,478
X2 = 2,085
p = 0,149
X2 = 0,413
p = 0,520
Tại nhóm bà mẹ sinh con sinh con lần đầu dưới 20 tuổi và trên 35 tuổi, tỷ lệ trẻ
không bị SDD gấp 6; 1,5; 18 lần tỷ lệ trẻ bị SDD tương ứng với các thể SDD nhẹ cân,
SDD thấp còi và SDD gầy còm. Còn với nhóm bà mẹ sinh con lần đầu trong nhóm 20
– 35 tuổi tỷ lệ trẻ không bị SDD gấp 8,5; 2,5 và 12 lần so với trẻ bị SDD. Tuy nhiên
không tìm được mối quan hệ giữa tuổi sinh con lần đầu của bà mẹ và tình trạng SDD
ở trẻ (p>0,05).
5.27. Bảng mô tả mối quan hệ giữa tình trạng dinh dưỡng và làm việc khi
mang thai của mẹ và tình trạng SDD ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
52
Ăn khi
mang
thai
Ăn
đúng
13,0 87,0 43,5 56,5 2,2 97,8
Ăn
không
đúng
10,8 89,2 27,5 72,5 8,1 91,9
X2 = 0,191
p = 0,662
X2 = 4,626
p = 0,031
X2 = 2,037
p = 0,154
Khi tìm hiểu về tình trạng ăn uống của bà mẹ khi mang thai trẻ, ở nhóm bà mẹ
ăn uống nhiều hơn, uống thêm sắt và vitamin tỷ lệ trẻ không bị SDD gấp 7 lần, 1,3 lần
và 44,5 lần trẻ bi SDD tương ứng với thể SDD nhẹ cân, SDD thấp còi và SDD gầy
còm. Với nhóm ăn uống không thay đổi hoặc ăn ít đi, tỷ lệ SDD nhẹ cân xấp xỉ 1/9 tỷ
lệ trẻ không bị SDD, tỷ lệ không bị SDD thấp còi cao hơn 2,6 lần những trẻ bị SDD
và tỷ lệ trẻ bình thường gấp 11 lần trẻ bị SDD gầy còm. Ngoài ra, không tìm được mối
quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng dinh dưỡng khi mang thai của bà mẹ với
tình trạng SDD nhẹ cân (X2 = 0,191, p = 0,662) và gầy còm(X2 = 2,037, p = 0,154)
nhưng có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng dinh dưỡng của mẹ khi
mang thai và tình trạng SDD thấp còi của trẻ (X2 = 4,626, p = 0,031).
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Làm
việc
khi
mang
thai
Làm
việc
đúng
cách
14,3 85,7 39,0 61,0 5,2 94,8
Làm
việc
không
đúng
cách
9,9 90,1 26,7 73,3 7,9 92,1
X2 = 1,039
p = 0,308
X2 = 3,911
p = 0,048
X2 = 0,589
p = 0,443
53
Khi tìm hiểu về tình trạng làm việc của bà mẹ khi mang thai trẻ, ở nhóm bà mẹ
làm việc nhẹ nhành hơn khi không mang thai tỷ lệ trẻ không bị SDD gấp 6 lần, 1,6 lần
và 18,2 lần trẻ bi SDD tương ứng với thể SDD nhẹ cân, SDD thấp còi và SDD gầy
còm. Với nhóm làm việc không thay đổi hoặc làm việc nặng nhọc hơn, tỷ lệ SDD nhẹ
cân xấp xỉ 1/9 tỷ lệ trẻ không bị SDD, tỷ lệ không bị SDD thấp còi cao hơn 2,7 lần
những trẻ bị SDD và tỷ lệ trẻ bình thường gấp 11,7 lần trẻ bị SDD gầy còm. Ngoài ra,
không tìm được mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng làm việc khi mang
thai của bà mẹ với tình trạng SDD nhẹ cân (X2 = 1,039, p = 0,308) và gầy còm (X2 =
0,589, p = 0,443) nhưng có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng làm việc
của mẹ trẻ khi mang thai và tình trạng SDD thấp còi của trẻ (X2 = 3,911, p = 0,048).
5.28. Bảng mô tả mối quan hệ giữa số con và khoảng cách các lần sinh của
mẹ và và tình trạng SDD ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Số con 1 con 14,1 85,9 31,5 68,5 7,6 92,4
2 con 9,3 90,7 30,7 69,3 6,7 93,3
Trên 2
con
11,5 88,5 23,1 76,9 7,1 92,9
X2 = 1.323
p = 0,516
X2 = 0,717
p = 0,699
X2 = 0,093
p = 0,995
Tỷ lệ những trẻ bình thường gấp gần 8 lần tỷ lệ trẻ bị SDD nhẹ cân ở cả 3
nhóm bà mẹ có 1 con, bà mẹ có 2 con và bà mẹ có trên 2 con. Bên cạnh đó, tỷ lệ trẻ
bình thường chỉ gấp gần 2 đến 3 lần trẻ bị SDD thấp còi ở cả 3 nhóm NCS. Và tỷ lệ
trẻ bình thường gấp 11 lần trẻ bị SDD gầy còm. Tuy nhiên, không tìm được mối liên
hệ có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng số con và tình trạng SDD của trẻ (p>0,05).
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Khoảng
cách
Dưới 3
năm
11,6 88,4 40,6 59,4 7,2 92,8
54
sinh 3 – 5
năm
10,5 89,5 23,7 76,3 7,9 92,1
Trên 5
năm
7,2 92,8 21,7 78,3 5,8 94,2
X2 = 0,789
p = 0,674
X2 = 6,683
p = 0,035
X2 = 0,202
p = 0,904
Đối với những gia đình có từ 2 trẻ trở lên, không tìm được mối liên quan giữa
khoảng cách sinh với tình trạng SDD nhẹ cân (X2 = 0,789, p = 0,674) và SDD gầy còm
(X2 = 0,202, p = 0,904) nhưng có mối liên quan giữa khoảng sinh và tình trạng SDD
thể thấp còi của trẻ (X2 = 6,683, p = 0,035). Tỷ lệ trẻ bình thường trong nhóm có
khoảng cách dưới 3 năm xấp xỉ bằng tỷ lệ trẻ bị SDD thể thấp còi, với nhóm 3 – 5
năm những trẻ bình thường gấp 3,2 lần những trẻ bị SDD thấp còi và ở nhóm trên 5
năm tỷ lệ trẻ bình thường gấp 3,6 lần trẻ bị SDD thấp còi.
5.29. Bảng mô tả mối quan hệ giữa kiến thức chăm sóc trẻ của mẹ và và
tình trạng SDD ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Kiến
thức
Đạt 11,8 88,2 29,5 70,5 8,2 91,8
Không
đạt
8,3 91,7 33,3 66,7 2,1 97,9
X2 = 0,481
p = 0,488
X2 = 0,268
p = 0,605
X2 = 2,225
p = 0,136
Kiến thức về dinh dưỡng của NCS cho trẻ dưới 5 tuổi được chia làm 2 nhóm,
nhóm 1 từ 12 điểm trở xuống và nhóm 2 từ 12 trở lên bao gồm cả 12 điểm. Những
người thuộc nhóm 2 là những người có kiến thức đạt, những người ở nhóm 1 là những
người có kiến thức chưa đạt. Tỷ lệ trẻ bình thường ở nhóm bình thường gấp 8 lần so
với tỷ lệ trẻ bị SDD thể nhẹ cân ở nhóm kiến thức đạt và gấp 11 lần ở nhóm kiến thức
không đạt. Tỷ lệ trẻ bình thường ở nhóm bình thường gấp 2,4 lần so với tỷ lệ trẻ bị
SDD thể thấp còi ở nhóm kiến thức đạt và gấp 2 lần ở nhóm kiến thức không đạt. Và
tỷ lệ trẻ bình thường ở nhóm bình thường gấp 11,2 lần so với tỷ lệ trẻ bị SDD thể nhẹ
cân ở nhóm kiến thức đạt trong khi gấp 46,6 lần ở nhóm kiến thức không đạt. Ngoài
55
ra, không tìm được mối liên quan giữa kiến thức và tình trạng SDD ở trẻ dưới 5 tuổi
tại xã (p>0,05).
5.30. Bảng mô tả mối quan hệ giữa thực hành bú sớm của mẹ bà và tình
trạng SDD ở trẻ nhỏ dưới 5 tuổi:
Khi
tìm hiểu
về tình trạng cho con bú sớm của bà mẹ khi sinh trẻ, ở nhóm bà mẹ cho con bú ngay
sau sinh hoặc sau sinh dưới 1 giờ đầu tỷ lệ trẻ không bị SDD gấp 13,7 lần, 2,1 lần và
15,7 lần trẻ bi SDD tương ứng với thể SDD nhẹ cân, SDD thấp còi và SDD gầy còm.
Với nhóm không cho bú hoặc cho bú nhưng sau sinh hơn 1 tiếng, tỷ lệ SDD nhẹ cân
xấp xỉ 1/5 tỷ lệ trẻ không bị SDD, tỷ lệ không bị SDD thấp còi cao hơn 2,5 lần những
trẻ bị SDD và tỷ lệ trẻ bình thường gấp 11,3 lần trẻ bị SDD gầy còm. Ngoài ra, không
tìm được mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa thực hành cho trẻ bú sữa mẹ sớm của
bà mẹ với tình trạng SDD thấp còi và gầy còm (p>0,05) nhưng có mối liên quan có ý
nghĩa thống kê giữa tình trạng thực hành bú sớm của mẹ trẻ và tình trạng SDD nhẹ
cân của trẻ (X2 = 0,556, p = 0,023)
5.31. Bảng mô tả mối quan hệ giữa thực hành bú sớm, thời điểm ăn bổ
sung và thời điểm cai sữa của phụ nữ có con dưới 5 tuổi và tình trạng SDD ở trẻ
dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Cai
sữa
Đủ
tháng
15,6 84,4 40,6 59,4 6,2 93,8
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Bú
sớm
Được
bú sớm
6,8 93,2 32,3 67,7 6,0 94,0
Không
được bú
sớm
15,6 84,4 28,1 71,9 8,1 91,9
X2 = 5,206
p = 0,023
X2 = 0,556
p = 0,456
X2 = 0,463
p = 0,496
56
Thiếu
tháng
9,8 90,2 27,0 73,0 7,4 92,6
X2 = 1,661
p = 0,198
X2 = 4,313
p = 0,038
X2 = 0,090
p = 0,764
Trong số 177 trẻ đã cai sữa mẹ, những trẻ cai sữa trong khoảng thời gian 18 –
24 tháng, tỷ lệ trẻ bình thường gấp 5,4 lần những trẻ bị SDD nhẹ cân, 1,5 lần những
trẻ SDD thấp còi và 15 lần những trẻ SDD gầy còm. Trong nhóm những trẻ cai sữa
khi chưa đủ 18 tháng hoặc trên 24 tháng, tỷ lệ trẻ bình thường gấp 9,2 lần trẻ bị SDD
nhẹ cân, 2,7 lần trẻ bị SDD thấp còi và 12,5 lần trẻ bị SDD gầy còm. Khi tìm hiểu mối
liên hệ giữa thực hành cai sữa của bà mẹ trẻ, chỉ tìm thấy mối liên hệ có ý nghĩa thống
kê giữa SDD thấp còi của trẻ và thực hành cai sữa của mẹ trẻ (X2 = 4,313, p = 0,038).
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Ăn bổ
sung
Đúng
tháng
8,1 91,9 32,4 67,6 5,4 94,6
Không
đúng
tháng
11,7 88,3 29,9 70,1 7,4 92,6
X2 = 0,411
p = 0,521
X2 = 0,099
p = 0,753
X2 = 0,185
p = 0,667
Trong số những trẻ đã ăn bổ sung, được chia làm 2 nhóm, nhóm 1 là những trẻ
ăn bổ sung từ tháng thứ 6 đây là những đứa trẻ được cho ăn dặm đúng tháng khuyến
cáo và nhóm 2 là nhóm cho ăn dặm dưới 6 tháng tuổi và trên 6 tháng tuổi đây là nhóm
không cho ăn dặm đúng. Vì theo khuyến cáo của các chuyên gia dinh dưỡng, trong 6
tháng đầu sữa mẹ cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho trẻ, nhưng từ tháng thứ 6 nên cho
trẻ ăn dặm vì lúc này sữa mẹ không cung cấp đủ cho sự phát triển của trẻ, và trẻ dễ bị
thiếu hụt dinh dưỡng dẫn đến tình trạng SDD. Tỷ lệ những trẻ bình thường gấp 9,1 lần
tỷ lệ trẻ bị SDD nhẹ cân, 2,2 lần tỷ lệ trẻ bị SDD thấp còi, 14,6 lần trẻ bị SDD gầy
còm. Không tìm được mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa thực hành ăn bổ sung và
tình trạng SDD của trẻ (p>0,05).
57
5.32. Bảng mô tả mối quan hệ giữa thực hành số bữa cho trẻ ăn/ngày của
phụ nữ có con dưới 5 tuổi và tình trạng SDD ở trẻ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Số bữa Dưới 3
bữa
10,6 89,4 34,1 65,9 5,3 94,7
Trên 3
bữa
13,0 87,0 27,6 72,4 8,9 91,1
X2 = 0,354
p = 0,552
X2 = 1,238
p = 0,266
X2 = 1,286
p = 0,257
Trong 268 trẻ dưới 5 tuổi tham gia nghiên cứu, với những trẻ được cho ăn dưới
3 bữa và những trẻ được cho ăn trên 3 bữa tỷ lệ trẻ bình thường/trẻ bị suy dinh dưỡng
không khác nhau. Cũng không tìm được mối liên quan giữa số bữa ăn của trẻ và tình
trạng SDD của trẻ (p>0,05).
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Tẩy
giun
Có 16,7 83,3 41,7 58,3 4,2 95,8
Không 15,6 84,4 32,2 67,8 2,2 97,8
X2 = 0,018
p = 0,894
X2 = 0,751
p = 0,386
X2 = 0,280
p = 0,597
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Rửa
tay
Thường
xuyên
10,3 89,7 26,2 78,3 7,9 92,1
Thỉnh
thoảng
12,0 88,0 33,6 66,4 6,4 93,6
Hiếm khi
và không
bao giờ
11,8 88,2 35,3 64,7 5,9 94,1
58
X2 = 0,185
p = 0.912
X2 = 1,855
p = 0.396
X2 = 0,265
p = 0,876
Với những trẻ từ 24 tháng tuổi trở lên, không tìm được mối quan hệ giữa tình
trạng tẩy giun cho trẻ và tình trạng SDD của trẻ. Hành vi rửa tay của NCS trẻ là hành
vi nhỏ nhưng có thể giúp phòng chống được nhiều bệnh đặc biệt là các bệnh lây qua
hô hấp và tiêu hoá. Đối với 268 NCS trẻ dưới 5 tuổi, cũng không tìm được mối liên hệ
giữa tình trạng rửa tay trước khi cho trẻ ăn và sau khi chế biến thực phẩm cho trẻ
(p>0,05).
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Cân đo Dưới 7
tháng
12,5 87,5 26,6 73,4 6,2 93,8
Trên 7
tháng
14,3 85,7 57,1 42,9 14,3 85,7
X2 = 0,033
p = 0,856
X2 = 4,933
p = 0,026
X2 = 1,045
p = 0,307
Trẻ dưới 5 tuổi, thường có sự thay đổi thường ngày, tại nhóm thường cân đo
cho trẻ dưới 7 tháng/lần, tỷ lệ trẻ bình thường gấp 7 lần SDD nhẹ cân, 2,8 lần SDD
thấp còi và 15,1 lần SDD gầy còm. Đối với nhóm từ 7 tháng trở lên, tỷ lệ trẻ bình
thường gấp 6 lần SDD nhẹ cân, gầy còm, và 1,3 lần SDD thấp còi. Không tìm được
mối liên hệ giữa thực hành cân đo sức khoẻ của NCS trẻ và tình trạng SDD nhẹ cân và
SDD gầy còm. Nhưng có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng SDD thể
thấp còi và thực hành cân đo trẻ của NCS (X2 = 4,933, p = 0,026).
2. Các yếu tố từ trẻ
5.33.Bảng mô tả mối quan hệ giữa giới tính của trẻ và tình trạng SDD ở trẻ
dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Giới
tính trẻ
Nam 13,9 86,1 34,5 65,5 7,9 92,1
Nữ 6,8 93,2 23,3 76,7 5,8 94,2
X2 = 3,255 X2 = 3,802 X2 = 0,406
59
p = 0,071 p = 0,05 p = 0,534
Giới tính là yếu tố thường có ảnh hưởng rất lớn tới tình trạng SDD của trẻ. Có
rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra được mối liên hệ giữa tình trạng SDD của trẻ dưới 5
tuổi và giới tính của trẻ. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này không tìm được mối liên hệ
giữa tình trạng SDD nhẹ cân và SDD gầy còm và giới tính của trẻ, chỉ có mối liên hệ
có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng SDD thấp còi và giới tính của trẻ (X2 = 3,802, p =
0,05).
5.33. Bảng mô tả mối quan hệ giữa nhóm tuổi của trẻ và tình trạng SDD ở
trẻ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Nhóm
tuổi
Dưới 6
tháng
5,6 94,4 13,9 86,1 13,9 86,1
7 – 24
tuổi
8,5 91,5 31,4 68,6 9,3 90,7
25 – 60
tuổi
15,8 84,2 34,2 65,8 2,6 97,4
X2 = 4,451
p = 0,108
X2 = 5,486
p = 0,064
X2 = 6,859
p = 0,032
Trẻ dưới 5 tuổi là lứa tuổi có nhiều sự thay đổi cả về cân nặng và chiều cao,
tuổi của trẻ được chia 3 nhóm: nhóm 1 là nhóm dưới 6 tháng đây là nhóm thức ăn chủ
yếu là sữa mẹ, nhóm 2 là nhóm 7 – 24 tháng tuổi đây thường là nhóm vừa sử dụng sữa
mẹ và ăn thêm các thức ăn ngoài sữa, nhóm 3 là nhóm trên 25 – 60 tuổi – đây là nhóm
sử dụng hoàn toàn thức ăn ngoài và dừng việc sử dụng sữa mẹ. Tuy nhiên không tìm
được mối liên hệ giữa tình trạng SDD nhẹ cân và thấp còi với nhóm tuổi của trẻ mà
chỉ tìm được mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng SDD gầy còm và nhóm
tuổi của trẻ (X2 = 6,859, p = 0,032).
5.33. Bảng mô tả mối quan hệ giữa vị trí của trẻ trong gia đình và tình
trạng SDD ở trẻ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
60
Vị trí
trẻ
Con
đầu
12,7 87,3 29,4 70,6 8,8 91,2
Con thứ
2
10,0 90,0 32,1 67,9 5,7 94,3
Con thứ
2 trở
lên
11,5 88,5 23,1 76,9 7,7 92,3
X2 = 0,451
p = 0,798
X2 = 0,906
p = 0,636
X2 = 0,882
p = 0,643
Tương tự như biến số con của bà mẹ và tình trạng SDD của trẻ, biến vị trí của
trẻ trong gia đình và tình trạng trẻ cũng không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê
(p>0,05).
5.33. Bảng mô tả mối quan hệ giữa tình trạng bệnh của trẻ trong 3 tháng
trở trước và tình trạng SDD ở trẻ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Bị
bệnh
Có 14,0 86,0 32,2 67,8 7,0 93,0
Không 6,2 93,8 26,8 73,2 7,2 92,8
X2 = 3,836
p = 0,05
X2 = 0,843
p = 0,359
X2 = 0,004
p = 0,951
Trẻ dưới 5 tuổi là lứa tuổi hệ miễn dịch chưa phát triển, nên nguy cơ bị nhiễm
bệnh do ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài là rất lớn. Tại nhóm trẻ bị mắc bệnh trong
3 tháng trở trước ngày diễn ra nghiên cứu tỷ lệ trẻ bình thường gấp 6,1 lần trẻ SDD
nhẹ cân, 2,1 lần trẻ SDD thấp còi, 13,3 lần trẻ SDD gầy còm. Tuy nhiên, tại nhóm trẻ
không bị mắc bệnh, tỷ lệ trẻ bình thường gấp 15,1 lần trẻ bị SDD nhẹ cân, 2,7 lần trẻ
bị SDD thấp còi và 12,9 lần trẻ SDD gầy còm. Và chỉ được mối liên quan có ý nghĩa
thống kê giữa tình trạng SDD nhẹ cân và tình trạng bị bệnh của trẻ (X2 = 3,836, p =
0,05).
61
Các yếu tố từ gia đình
5.34. Bảng mô tả mối quan hệ giữa khoảng cách từ hộ gia đình tới TYT xã
và tình trạng SDD ở trẻ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Khoảng
cách tới
TYT
Dưới 10
phút
12,0 88,0 31,5 68,5 6,0 94,0
11 – 30
phút
8,8 91,2 26,5 73,5 10,3 89,7
X2 = 0,515
p = 0,473
X2 = 0,609
p = 0,435
X2 = 1,421
p = 0,233
Hầu hết những người tham gia nghiên cứu đều có nhà cách trạm y tế xã không
quá 30 phút. Vì vậy không tìm được mối liên quan giữa tình trạng SDD của trẻ và yếu
tố khoảng cách từ nhà đến TYT (p>0,05).
5.35. Bảng mô tả mối quan hệ giữa loại hố vệ sinh đang sử dụng tại hộ gia
đình và tình trạng SDD ở trẻ dưới 5 tuổi:
Biến Nhóm SDD nhẹ cân SDD thấp còi SDD gầy còm
Có Không Có Không Có Không
Hố vệ
sinh
Hố 1
ngăn
13,5 86,5 35,5 64,5 6,4 93,6
Hố 2
ngăn
trở lên
8,7 91,3 24,4 75,6 7,9 92,1
X2 = 1,558
p = 0,212
X2 = 3,87
p = 0,049
X2 = 0,226
p = 0,635
100% hộ gia đình tai xã đều sử dụng hố xí trong đó đa phần người dân sử dụng
hố xí 1 ngăn hoặc hố xi 2 ngăn. Ở nhóm gia đình có hố xí 1 ngăn, những trẻ bình
thường gấp 6,4 lần trẻ bị SDD nhẹ cân, 1,8 lần trẻ bị SDD thấp còi và 14,6 lần trẻ bị
SDD gầy còm. Tại nhóm gia đình có hố xí 2 ngăn trở lên tỷ lệ trẻ bình thường gấp 6,3
lần trẻ bị SDD tại xã. Chỉ có mối liên hệ có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng loại hố vệ
62
sinh đang sử dụng của đình với tình trạng SDD thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi (X2 =
3,87, p = 0,049).
63
CHƯƠNG 6: BÀN LUẬN
1. Thực trạng SDD tại xã Lãng Công, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
Tr d i 5 tu i là nh ng năm tháng đ u đ i, cân n ng và chi u cao c aẻ ướ ổ ữ ầ ờ ặ ề ủ
tr có s thay đ i theo t ng ngày vì v y dinh d ng, ch đ chăm sóc đóng vaiẻ ự ổ ừ ậ ưỡ ế ộ
trò quan tr ng đ n s phát tri n c a tr hi n t i và nh h ng r t l n t iọ ế ự ể ủ ẻ ở ệ ạ ả ưở ấ ớ ớ
t ng lai c a tr . Qua nghiên c u ch tiêu nhân tr c trên 268 tr d i 5 tu i t iươ ủ ẻ ứ ỉ ắ ẻ ướ ổ ạ
xã Lãng Công, huy n Sông Lô đ ng th i phân lo i và đánh giá tình tr ng SDD c aệ ồ ờ ạ ạ ủ
tr em d a theo cách lo i c a WHO cho th y: ẻ ự ạ ủ ấ1.1. Về SDD thể nhẹ cân của trẻ dưới 5 tuổi
T l SDD cu tr em d i 5 tu i năm 2013 th nh cân là 11,2%, t lỷ ệ ả ẻ ướ ổ ể ẹ ỷ ệ
này th p h n r t nhi u so v i t l SDD tr d i 5 tu i c a c t nh và c n c.ấ ơ ấ ề ớ ỷ ệ ẻ ướ ổ ủ ả ỉ ả ướ
Trong khi t l l SDD th nh cân c a c t nh Vĩnh Phúc và c a c n c n cỷ ệ ệ ể ẹ ủ ả ỉ ủ ả ướ ướ
năm 2012 t ng ng 16,2% và 16,9% [5]. Do đó, t l SDD nh cân c a xã có sươ ứ ỷ ệ ẹ ủ ự
khác bi t có ý nghĩa th ng kê so v i t l SDD nh cân c a tr d i 5 tu i c aệ ố ớ ỷ ệ ẹ ủ ẻ ướ ổ ủ
t nh và c n c. nhóm SDD nh cân, t l SDD cao nh t nhóm 25 – 36 tu iỉ ả ướ Ở ẹ ỷ ệ ấ ở ổ
đây là nhóm tr hoàn toàn s d ng th c ăn bên ngoài, vi c ch m d t vi c sẻ ử ụ ứ ệ ấ ứ ệ ử
d ng s a m n u không đ c cho ăn đ s b a, đ ch t dinh d ng thì tr dụ ữ ẹ ế ượ ủ ố ữ ủ ấ ưỡ ẻ ễ
b thi u h t dinh d ng. Bên c nh đó tr không bú m đ ng nghĩa tr thi u điị ế ụ ưỡ ạ ẻ ẹ ồ ẻ ế
ngu n kháng th nên tr ph i đ i m t v i kh năng b m c các b nh cao. T lồ ể ẻ ả ố ặ ớ ả ị ắ ệ ỷ ệ
SDD nh cân th p nh t nhóm 7 – 12 tháng tu i đây là nhóm th ng v n đangẹ ấ ấ ở ổ ườ ẫ
s d ng s a m , s a m v a cung c p kháng th đ phòng b nh cũng nh cácử ụ ữ ẹ ữ ẹ ừ ấ ể ể ệ ư
ch t dinh d ng c n thi t cho s phát tri n c a tr . T l SDD nam luôn caoấ ưỡ ầ ế ự ể ủ ẻ ỷ ệ ở
h n n , trong đó s tr nam b nh cao h n 2 l n s tr n b nh cân. Do trơ ở ữ ố ẻ ị ẹ ơ ầ ố ẻ ữ ị ẹ ẻ
nam nhu c u dinh d ng th ng cao h n tr n , nên tr nam th ng có nguy cầ ưỡ ườ ơ ẻ ữ ẻ ườ ơ
b SDD nh cân cao h n tr n . Đi u này cũng có th do c m u nghiên c u cóị ẹ ơ ẻ ữ ề ể ỡ ẫ ứ
s chênh l ch đáng k gi a tr nam và n , trong s 268 tr đ c cân đo, t lự ệ ể ữ ẻ ữ ố ẻ ượ ỷ ệ
tr nam cao g p 2 l n so v i tr n . Và vì v y, không tìm đ c s khác nhau vẻ ấ ầ ớ ẻ ữ ậ ượ ự ề
tình tr ng SDD nh cân c a tr d i 5 tu i gi a nhóm tr nam và nhóm tr nạ ẹ ủ ẻ ướ ổ ữ ẻ ẻ ữ
(t=-1,86, p=0,072).
64
1.2. Về SDD thể thấp còi của trẻ dưới 5 tuổi
Theo báo cáo c a UNICEF (2009), 80% tr b SDD th th p còi s ng cácủ ẻ ị ể ấ ố ở
n c đang phát tri n, Vi t Nam là n c có t l SDD th th p còi tr d i 5ướ ể ệ ướ ỷ ệ ể ấ ở ẻ ướ
tu i cao th 13 trên th gi i [30]. Bên c nh đó, SDD th p còi không ch nhổ ứ ế ớ ạ ấ ỉ ả
h ng b i ch đ dinh d ng c a tr mà còn ch u nh h ng nhi u b i y u tưở ở ế ộ ưỡ ủ ẻ ị ả ưở ề ở ế ố
di truy n và ch đ dinh d ng khi mang thai cu ng i m . T i xã, 30,2% trề ế ộ ưỡ ả ườ ẹ ạ ẻ
d i 5 tu i b SDD th th p còi, t l SDD th th p còi nam cao h n n . Tướ ổ ị ể ấ ỷ ệ ể ấ ở ơ ở ữ ỷ
l SDD th th p còi là cao nh t, ti p đó là th nh cân và cu i cùng là th g yệ ể ấ ấ ế ể ẹ ố ể ầ
còm. Đây là m t xã v a thoát kh i xã nghèo nên có th dinh d ng c a tr đãộ ừ ỏ ể ưỡ ủ ẻ
đ c d n đ c c i thi n, nên tr b m c SDD th nh cân đ c gi m trong khiượ ầ ượ ả ệ ẻ ị ắ ể ẹ ượ ả
SDD th p còi là SDD lâu dài nên khó c i thi n trong th i gian ng n. S tr nam bấ ả ệ ờ ắ ố ẻ ị th p còi cao h n 1,5 l n s tr n b th p còi. nhóm SDD th th p còi, t lấ ơ ầ ố ẻ ữ ị ấ Ở ể ấ ỷ ệ
SDD tăng d n cao nh t nhóm tu i 37 – 48 tháng sau đó gi m d n. Đây là th iầ ấ ở ổ ả ầ ờ
kỳ h u h t các tr b t đ u đi m u giáo, vì v y bên c nh ch đ dinh d ng,ầ ế ẻ ắ ầ ẫ ậ ạ ế ộ ưỡ
cách chăm sóc c a NCS chính t i nhà, th ch t c a tr ch u nh h ng r t nhi uủ ạ ể ấ ủ ẻ ị ả ưở ấ ề
b i ch đ dinh d ng tr ng. Thêm vào đó, s thay đ i môi tr ng, t vi cở ế ộ ưỡ ở ườ ự ổ ườ ừ ệ
ch t ng tác v i thành viên trong gia đình, tr ph i đ n l p h c h i, làm quenỉ ươ ớ ẻ ả ế ớ ọ ỏ
v i b n bè nên tr ph i m t th i gian dài đ thích nghi môi tr ng m i, tr r tớ ạ ẻ ả ấ ờ ể ườ ớ ẻ ấ
d b m c các b nh mà tr khác có th truy n cho do tr đã ng ng bú s a mễ ị ắ ệ ẻ ể ề ẻ ừ ữ ẹ
hoàn toàn. T l SDD này c a xã cao h n so c i t l SDD th p còi cu c n cỷ ệ ủ ơ ớ ỷ ệ ấ ả ả ướ
và t nh Vĩnh Phúc trong năm 2012 [5]. Tuy nhiên t l này không có s khác bi tỉ ỷ ệ ự ệ
có ý nghĩa th ng kê gi a t l tr d i 5 tu i b SDD th p còi c a xã Lãng Công,ố ữ ỷ ệ ẻ ướ ổ ị ấ ủ
t nh Vĩnh Phúc và c n c.ỉ ả ướ1.3. Về SDD thể gầy còm của trẻ dưới 5 tuổi
Cân n ng/chi u cao là ch s đánh giá tình tr ng dinh d ng c p. Ch sặ ề ỉ ố ạ ưỡ ấ ỉ ố
này không c n bi t tu i c a tr mà cũng ít ph thu c vào y u t dân t c vì nhìnầ ế ổ ủ ẻ ụ ộ ế ố ộ
chung tr d i 5 tu i có th phát tri n nh nhau trên các vùng mi n, các t nh vàẻ ướ ổ ể ể ư ề ỉ
gi a thành ph và nông thôn. 7,1% tr d i 5 tu i c a xã b m c SDD th g yữ ố ẻ ướ ổ ủ ị ắ ể ầ
còm, t l này cao h n không đáng k kho ng 1% và 0,4% so v i t nh Vĩnh Phúcỷ ệ ơ ể ả ớ ỉ
(6,1%) và toàn qu c (6,7%) trong năm 2012 [5]. Vì v y, không tìm đ c s khácố ậ ượ ự
nhau trong t l th p còi c a tr d i 5 c a xã so v i t nh Vĩnh Phúc và c n c.ỷ ệ ấ ủ ẻ ướ ủ ớ ỉ ả ướ
65
T l SDD th g y còm nam luôn cao h n n . T l SDD th g y còm là th pỷ ệ ể ầ ở ơ ở ữ ỷ ệ ể ầ ấ
nh t so v i 2 th còn l i. S tr nam g y còm g p1,4 l n s tr n . nhóm SDDấ ớ ể ạ ố ẻ ầ ấ ầ ố ẻ ữ Ở
g y còm t l SDD gi m d n, ng c l i v i s tăng d n c a tu i c a tr , trongầ ỷ ệ ả ầ ượ ạ ớ ự ầ ủ ổ ủ ẻ
đó nhóm 37 – 48 không có tr nào b SDD th th p còi, trong khi t l SDD thẻ ị ể ấ ỷ ệ ể
th p còi nhóm này cao nh t trong s tr b SDD.ấ ở ấ ố ẻ ị2. Các yếu tố liên quan đến tình trạng SDD của trẻ dưới 5 tuổi
2.1. Mối liên quan giữa yếu tố gia đình và tình trạng SDD của trẻ dưới 5 tuổi
Xã Lãng Công là xã mi n núi v a thoát kh i xã nghèo trong năm 2012, tề ừ ỏ ỷ
l h gia đình v n còn trong h nghèo ho c c n nghèo ch chi m 19,7% nh ngệ ộ ẫ ộ ặ ậ ỉ ế ữ
h đ c ph ng v nộ ượ ỏ ấBên c nh đó, đ ng xá giao thông đây cũng thu n ti n nên 74,6% ng iạ ườ ở ậ ệ ườ
tr l i ph ng v n ch m t d i 10 phút đ đ n tr m y t và 25,4% m t d i 30ả ờ ỏ ấ ỉ ấ ướ ể ế ạ ế ấ ướ
phút đ đ n tr m, vì v y không tìm đ c m i liên quan gi a tình tr ng SDD c aể ế ạ ậ ượ ố ữ ạ ủ
tr và y u t kho ng cách t nhà đ n TYT. Đây là m t m t thu n l i đ ng iẻ ế ố ả ừ ế ộ ặ ậ ợ ể ườ
dân có th d dàng ti p c n v i các d ch v chăm sóc s c kho , truy n thôngể ễ ế ậ ớ ị ụ ứ ẻ ề
giáo d c s c kho c a tr m y t . T i xã ch a có h th ng n c máy, ch y uụ ứ ẻ ủ ạ ế ạ ư ệ ố ướ ủ ế
ng i dân đây ch y u s d ng n c gi ng khoan cho m i ho t đ ng c a b nườ ở ủ ế ử ụ ướ ế ọ ạ ộ ủ ả
thân. 100% h gia đình t i xã đ u s d ng h xí trong đó đa ph n ng i dân sộ ạ ề ử ụ ố ầ ườ ử
d ng h xí 1 ngăn ho c h xi 2 ngăn. nhóm gia đình có h xí 1 ngăn, nh ng trụ ố ặ ố Ở ố ữ ẻ
bình th ng g p 6,4 l n tr b SDD nh cân, 1,8 l n tr b SDD th p còi và 14,6ườ ấ ầ ẻ ị ẹ ầ ẻ ị ấ
l n tr b SDD g y còm. T i nhóm gia đình có h xí 2 ngăn tr lên t l tr bìnhầ ẻ ị ầ ạ ố ở ỷ ệ ẻ
th ng g p 6,3 l n tr b SDD t i xã. Ch có m i liên h có ý nghĩa th ng kê gi aườ ấ ầ ẻ ị ạ ỉ ố ệ ố ữ
tình tr ng lo i h v sinh đang s d ng c a đình v i tình tr ng SDD c a tr emạ ạ ố ệ ử ụ ủ ớ ạ ủ ẻ
d i 5 tu i, m i quan h này cũng đ c tìm th y trong nghiên c u t i Southướ ổ ố ệ ượ ấ ứ ạ
Africa [26].
2.2. Mối liên quan giữa yếu tố NCS và tình trạng SDD của trẻ dưới 5 tuổi
2.2.1. Mối liên quan giữa đặc điểm NCS và tình trạng SDD của trẻ dưới 5
tuổi
Y u t NCS chính và tu i sinh con l n đ u c a m : ế ố ổ ầ ầ ủ ẹ Trong s 268 ng iố ườ
tham gia ph ng v n, h u h t là m c a tr v i 236 ng i chi m 88,06% sỏ ấ ầ ế ẹ ủ ẻ ớ ườ ế ố
ng i tham gia, 1,3% ng i có tu i d i 20, và 7,6% ng i có tu i trên 35 tu iườ ườ ổ ướ ườ ổ ổ
66
còn l i là bà m có tu i t 20 – 35. T l này cũng t ng t các nhóm tu iạ ẹ ổ ừ ỷ ệ ươ ự ở ổ
mang thai l n đ u c a m tr . T i xã, t l bà m trong đ tu i sinh đ và t lầ ầ ủ ẹ ẻ ạ ỷ ệ ẹ ộ ổ ẻ ỷ ệ
bà m sinh con trong đ tu i nên sinh đ cao. T i nhóm bà m sinh con sinh conẹ ộ ổ ẻ ạ ẹ
l n đ u d i 20 tu i và trên 35 tu i, t l tr không b SDD g p 6; 1,5; 18 l n tầ ầ ướ ổ ổ ỷ ệ ẻ ị ấ ầ ỷ
l tr b SDD t ng ng v i các th SDD nh cân, SDD th p còi và SDD g y còm.ệ ẻ ị ươ ứ ớ ể ẹ ấ ầ
Còn v i nhóm bà m sinh con l n đ u trong nhóm 20 – 35 tu i t l tr không bớ ẹ ầ ầ ổ ỷ ệ ẻ ị SDD g p 8,5; 2,5 và 12 l n so v i tr b SDD. Tuy nhiên không tìm đ c m iấ ầ ớ ẻ ị ượ ố
quan h gi a tu i sinh con l n đ u c a bà m và tình tr ng SDD tr (p>0,05).ệ ữ ổ ầ ầ ủ ẹ ạ ở ẻ
Ti p theo NCS chính cao th 2 c a tr là bà chi m 8,20%. Đây th ng là haiế ứ ủ ẻ ế ườ
ng i có quan h m t thi t, chăm sóc chính v i tr đ c bi t là tr d i 5 tu i.ườ ệ ậ ế ớ ẻ ặ ệ ẻ ướ ổ
Trong nh ng đ a tr có m là NCS chính, t l tr không b SDD nh cân g pữ ứ ẻ ẹ ỷ ệ ẻ ị ẹ ấ
h n 8 l n nh ng tr không b SDD, t l này cũng t ng t nh nhóm SDD g yơ ầ ữ ẻ ị ỷ ệ ươ ự ư ở ầ
còm và không g y còm. Nh ng t l nh ng tr không b SDD th p còi nhómầ ư ỷ ệ ữ ẻ ị ấ ở
NCS là m ch g p g n 3 l n nhóm không SDD. nhóm NCS c a tr là nh ngẹ ỉ ấ ầ ầ Ở ủ ẻ ữ
ng i khác ngoài m bao g m bà, thím/bác, b , ông thì t l không b SDD thườ ẹ ồ ố ỷ ệ ị ể
nh cân so v i SDD th nh cân t ng t nh nhóm có NCS là m . Tuy nhiên, tẹ ớ ể ẹ ươ ự ư ẹ ỷ
l nhóm SDD th p còi và t l không SDD th p còi nhóm có NCS không ph i làệ ấ ỷ ệ ấ ở ả
m g n b ng nhau. c 3 nhóm SDD đ u không tìm th y m i quan h gi aẹ ầ ằ Ở ả ề ấ ố ệ ữ
tình tr ng SDD c a tr và NCS tr (p>0,05).ạ ủ ẻ ẻY u t dân t c c a NCS: ế ố ộ ủ Trong s NCS tr t i đ a ph ng có 81,34%ố ẻ ạ ị ươ
thu c dân t c kinh và 15,67% thu c dân t c dao, đây là hai dân t c ch y u đangộ ộ ộ ộ ộ ủ ế
sinh s ng t i đ a ph ng, tuy nhiên t l gi a nhóm không SDD và không SDDố ạ ị ươ ỷ ệ ữ
c a nhóm NCS dân t c kinh t ng t nhóm NCS thu c dân t c khác. Và cũngủ ộ ươ ự ở ộ ộ
không tìm đ c m i liên quan gi a dân t c c a ng i chăm sóc và tình tr ngượ ố ữ ộ ủ ườ ạ
SDD tr (p>0,05).ở ẻY u t trình đ h c v n c a NCS: ế ố ộ ọ ấ ủ Trình đ h c v n c a ng i chăm sócộ ọ ấ ủ ườ
tr ch a cao, ch y u là nh ng ng i có trình đ THCS ho c THPT. Đi u đó cũngẻ ư ủ ế ữ ườ ộ ặ ề
góp ph n gi i thích t l 79,8% ng i đ c ph ng v n ngoài chăm sóc tr thìầ ả ỷ ệ ườ ượ ỏ ấ ẻ
công vi c chính là làm ru ng và n i tr . Trình đ h c v n c a NCS tr đ cệ ộ ộ ợ ộ ọ ấ ủ ẻ ượ
phân b 3 nhóm, ti u h c, THCS, THPT và ĐH và trên ĐH, trong đó ch y u t pố ở ể ọ ủ ế ậ
trung nhóm THCS và THPT. T i nhóm ti u h c, t l SDD nh cân b ng 1/3 l nở ạ ể ọ ỷ ệ ẹ ằ ầ
67
nhóm không b SDD nh cân, t l này cũng t ng t nh nhóm không SDDị ẹ ỷ ệ ươ ự ư ở
th p còi và SDD th p còi, nh ng nhóm không SDD g y còm có t l g p g n 4ấ ấ ư ở ầ ỷ ệ ấ ầ
l n nhóm b SDD g y còm. T i nhóm THCS và THPT, nh ng tr không b SDDầ ị ầ ạ ữ ẻ ị
nh cân g p g n 8 l n nh ng tr b SDD nh cân, nh ng t l nh ng tr khôngẹ ấ ầ ầ ữ ẻ ị ẹ ư ỷ ệ ữ ẻ
b SDD th p còi ch g p 3 l n t l tr b SDD th p còi và h u h t nh ng tr c aị ấ ỉ ấ ầ ỷ ệ ẻ ị ấ ầ ế ữ ẻ ủ
NCS nhóm này không b SDD th g y còm. V i nhóm NCS có trình đ h c v n ĐHị ể ầ ớ ộ ọ ấ
và trên ĐH, t l tr không b SDD nh cân g p 8 l n t l tr b SDD nh cân,ỷ ệ ẻ ị ẹ ấ ầ ỷ ệ ẻ ị ẹ
tuy nhiên t l tr b SDD th th p còi x p x b ng t l tr không b SDD th pỷ ệ ẻ ị ể ấ ấ ỉ ẳ ỷ ệ ẻ ị ấ
còi, và t l tr không b SDD g y còm cao g p 13 l n t l tr b SDD g y còm.ỷ ệ ẻ ị ầ ấ ầ ỷ ệ ẻ ị ầ
Tuy nhiên, không tìm đ c m i liên h có ý nghĩa th ng kê gi a trình đ h c v nượ ố ệ ố ữ ộ ọ ấ
c a NCS và tình tr ng SDD c a tr (p>0,05) không gi ng nh nghiên c u c aủ ạ ủ ẻ ố ư ứ ủ
Ph ng th c hi n năm 2007. Trong nghiên c u này tác gi chia h c v n thành 2ượ ự ệ ứ ả ọ ấ
nhóm nh d i THCS và trên THCS và tác gi đã tìm ra nh ng ng i có h c v nỏ ướ ả ữ ườ ọ ấ
d i THCS thì tr có nguy c m c SDD cao g p 4,48 l n nhóm bà m h c trênướ ẻ ơ ắ ấ ầ ẹ ọ
THCS [14]. Hay nghiên c u t i Lào năm 1996 ch ra bà m t t nghi p c p 1 thìứ ạ ỉ ẹ ố ệ ấ
tr ít nguy c b SDD h n tr c a bà m mù ch . Đi u này có th do c m uẻ ơ ị ơ ẻ ủ ẹ ữ ề ể ỡ ẫ
ch a đ l n và cách chia trình đ c a NCS thành nhi u nhóm khác nhau [21].ư ủ ớ ộ ủ ềY u t s con trong gia đình và kho ng cách sinh gi a 2 tr c a bàế ố ố ả ữ ẻ ủ
m : ẹ Trong s 268 NCS tr , có 92 bà m c a tr có ch có 1 con, 150 bà m có 2ố ẻ ẹ ủ ẻ ỉ ẹ
con đ c bi t có 26 bà m có t 2 con tr lên chi m 9,7% bà m đ c ph ng v n.ặ ệ ẹ ừ ở ế ẹ ượ ỏ ấ
T l sinh con th 3 t i xã là khá cao. Trong s 176 bà m có t 2 con tr lên, tỷ ệ ứ ạ ố ẹ ừ ở ỷ
l bà m có 2 l n sinh cách nhau d i 3 năm b ng t l bà m có 2 l n sinh cáchệ ẹ ầ ướ ằ ỷ ệ ẹ ầ
nhau trên 5 năm và cao h n t l nhóm bà m có kho ng cách sinh t 3 – 5 năm.ơ ỷ ệ ẹ ả ừ
T l nh ng tr bình th ng g p g n 8 l n t l tr b SDD nh cân c 3 nhómỷ ệ ữ ẻ ườ ấ ầ ầ ỷ ệ ẻ ị ẹ ở ả
bà m có 1 con, bà m có 2 con và bà m có trên 2 con. Bên c nh đó, t l trẹ ẹ ẹ ạ ỷ ệ ẻ
bình th ng ch g p g n 2 đ n 3 l n tr b SDD th p còi c 3 nhóm NCS. Và tườ ỉ ấ ầ ế ầ ẻ ị ấ ở ả ỷ
l tr bình th ng g p 11 l n tr b SDD g y còm. Tuy nhiên, không tìm đ cệ ẻ ườ ấ ầ ẻ ị ầ ượ
m i liên h có ý nghĩa th ng kê gi a tình tr ng s con và tình tr ng SDD c a trố ệ ố ữ ạ ố ạ ủ ẻ
(p>0,05). Đ i v i nh ng gia đình có t 2 tr tr lên, không tìm đ c m i liênố ớ ữ ừ ẻ ở ượ ố
quan gi a kho ng cách sinh v i tình tr ng SDD nh cân (Xữ ả ớ ạ ẹ 2 = 0,789, p = 0,674) và
SDD g y còm (Xầ 2 = 0,202, p = 0,904) nh ng có m i liên quan gi a kho ng sinh vàư ố ữ ả
68
tình tr ng SDD th th p còi c a tr (Xạ ể ấ ủ ẻ 2 = 6,683, p = 0,035) đi u này cũng đ cề ượ
ch ng minh trong nghiên c u t i Hoà Bình năm 2012 [11]. T l tr bình th ngứ ứ ạ ỷ ệ ẻ ườ
trong nhóm có kho ng cách d i 3 năm x p x b ng t l tr b SDD th th pả ướ ấ ỉ ằ ỷ ệ ẻ ị ể ấ
còi, v i nhóm 3 – 5 năm nh ng tr bình th ng g p 3,2 l n nh ng tr b SDDớ ữ ẻ ườ ấ ầ ữ ẻ ị
th p còi và nhóm trên 5 năm t l tr bình th ng g p 3,6 l n tr b SDD th pấ ở ỷ ệ ẻ ườ ấ ầ ẻ ị ấ
còi.
2.2.2. Mối liên quan giữa kiến thức của NCS và tình trạng SDD của trẻ
dưới 5 tuổi
Ki n th c v tác d ng c a s a m c a NCS: ế ứ ề ụ ủ ữ ẹ ủ Khi đ c h i v l i ích c aượ ỏ ề ợ ủ
s a m , g n nh 100% ng i chăm sóc tr bi t đ n m t l i ích c a s a m , cóữ ẹ ầ ư ườ ẻ ế ế ộ ợ ủ ữ ẹ
3,7% NCS không bi t v l i ích c a s a m , trong đó trên 80% ng i đ u bi tế ề ợ ủ ữ ẹ ườ ề ế
đ n s a m giúp d tiêu hoá, d h p th , có tác d ng kháng khu n và g n bóế ữ ẹ ễ ễ ấ ụ ụ ẩ ắ
tình m con, 60,4% bi t đ n s a m giúp ti t ki m cho m v kinh t và th iẹ ế ế ữ ẹ ế ệ ẹ ề ế ờ
gian. Ch 10,4% ng i chăm sóc tr bi t tác d ng ch ng d ng c a tr , b ngỉ ườ ẻ ế ụ ố ị ứ ủ ẻ ằ
1/3 nh ng ng i bi t đ n l i ích giúp g n bó tình c m m con. Tuy nhiên t lữ ườ ế ế ợ ắ ả ẹ ỷ ệ
ng i chăm sóc bi t đ c th i đi m nên cai s a khá cao 75,7% ch có 24,3%ườ ế ượ ờ ể ữ ỉ
không bi t th i đi m nên cai s a cho tr .ế ờ ể ữ ẻKi n th c v các b nh c n tiêm phòng cho tr : ế ứ ề ệ ầ ẻ K t qu cho th y 53,4%ế ả ấ
ng i chăm sóc không bi t đ n nên tiêm phòng bao nhiêu b nh cho tr g n g pườ ế ế ệ ẻ ầ ấ
2 l n nh ng ng i bi t nh ng bi t ch a đúng s b nh nên tiêm phòng cho tr ,ầ ữ ườ ế ư ế ư ố ệ ẻ
ch có 19,8% ng i chăm sóc bi t nên tiêm phòng 8 b nh cho tr .ỉ ườ ế ệ ẻKi n th c v s d ng oresol và thu c t y giun cho tr : ế ứ ề ử ụ ố ẩ ẻ V i nhóm ki nớ ế
th c s d ng oresol và ki n th c t y giun cho tr d i 5 tu i 75% NCS bi tứ ử ụ ế ứ ẩ ẻ ướ ổ ế
oresol là thu c bù n c, mu i khoáng đ ch ng m t n c, g p 3 l n so v i NCSố ướ ố ể ố ấ ướ ấ ầ ớ
cho r ng oresol là thu c tiêu ch y, đi ngoài ho c không bi t. Tuy nhiên khi đ cằ ố ả ặ ế ượ
h i cách s d ng oresol, khá nhi u ng i có ki n th c ch a đúng v cách sỏ ử ụ ề ườ ế ứ ư ề ử
d ng, 76,5% ng i đ c h i tr l i pha 1 gói v i 1 lít n c và cho tr u ng đ nụ ườ ượ ỏ ả ờ ớ ướ ẻ ố ế
khi h t, ch 0,7% bi t cách t t nh t đ s d ng b t oresol là u ng đ n đâu phaế ỉ ế ố ấ ể ử ụ ộ ố ế
đ n đ y đ đ m b o v sinh. Bên c nh đó, 70,9% NCS bi t nên t y giun khi trế ấ ể ả ả ệ ạ ế ẩ ẻ
đ c 2 tu i và 87,3% NCS bi t nên t y giun cho tr 6 tháng/l n. Ch m t s ítượ ổ ế ẩ ẻ ầ ỉ ộ ố
69
NCS tr không bi t ki n th c v tu i nên b t đ u t y giun và kho ng cách 2 l nẻ ế ế ứ ề ổ ắ ầ ẩ ả ầ
t y giun tr t ng ng t l 7,5%;7,8%.ẩ ở ẻ ươ ứ ỷ ệKi n th c v s d ng các nhóm th c ph m trong kh u ph n ăn c aế ứ ề ử ụ ự ẩ ẩ ầ ủ
tr : ẻ V i 268 ng i tham gia tr l i ph ng v n, khi đ c yêu c u s p x p th tớ ườ ả ờ ỏ ấ ượ ầ ắ ế ứ ự
các nhóm th c ph m nên cho cho tr ăn t nhi u đ n ít 97,8% NCS tr ch nự ẩ ẻ ừ ề ế ẻ ọ
đúng các nhóm th c ph m nên cho tr ăn và s p x p theo đúng th t , ch cóự ẩ ẻ ắ ế ứ ự ỉ
m t l ng r t nh NCS không bi t ho c s p x p không đúng. Tuy nhiên chộ ượ ấ ỏ ế ặ ắ ế ỉ 65,7% NCS cho r ng nên cho tr ăn nhi u h n khi tr b m, còn l i 34,3% choằ ẻ ề ơ ẻ ị ố ạ
r ng nên cho tr ăn ít đi ho c ăn nh bình th ng. Khi đ c h i v tác d ng c aằ ẻ ặ ư ườ ượ ỏ ề ụ ủ
vi c cho tr ăn nhi u b a, h u h t NCS tr đ u bi t đ đ m b o v sinh th c ănệ ẻ ề ữ ầ ế ẻ ề ế ể ả ả ệ ứ
tuy nhiên ch m t s ít ng i bi t vi c ăn nhi u b a giúp tr nhanh đói (27,6%)ỉ ộ ố ườ ế ệ ề ữ ẻ
và trên 50% NCS tr không cho r ng ăn nhi u b a có th giúp tr d tiêu hoá.ẻ ằ ề ữ ể ẻ ễ
Bên c nh đó v n có 3% NCS không bi t tác d ng c a ăn nhi u b a. H u nhạ ẫ ế ụ ủ ề ữ ầ ư
NCS đ u bi t đ n ki n th c không nên cho tr ăn k o tr c b a ăn, ch 2,6%ề ế ế ế ứ ẻ ẹ ướ ữ ỉ
NCS cho r ng nên cho tr ăn bánh/k o tr c b a ănằ ẻ ẹ ướ ữKi n th c v nh h ng c a SDD và tác d ng c a vitamin A đ i v iế ứ ề ả ưở ủ ụ ủ ố ớ
tr : ẻ Đa s ng i chăm sóc đ u bi t đ n h u qu c a SDD đ i v i s c kho c aố ườ ề ế ế ậ ả ủ ố ớ ứ ẻ ủ
tr , 88,8% bi t đ n tác d ng ch ng khô m t cu vitamin A. Nh ng ch a đ nẻ ế ế ụ ố ắ ả ư ư ế
30% NCS tr bi t đ n vitamin A giúp tăng s c đ kháng và giúp c th phátẻ ế ế ứ ề ơ ể
tri n.ểT ng đi m ki n th c c a NCS tr : ổ ể ế ứ ủ ẻ Ki n th c c a NCS bao g m nhi uế ứ ủ ồ ề
câu h i, nh ng câu tr l i đúng đ c c ng đi m, không tr l i đúng cũng khôngỏ ữ ả ờ ượ ộ ể ả ờ
tr đi m. Nh ng NCS có đi m ki n th c t 12 – 24 đi m là nh ng ng i có ki nừ ể ữ ể ế ứ ừ ể ữ ườ ế
th c đ t, ng c l i nh ng NCS tr có đi m ki n th c 0 – 11 đi m là ng i cóứ ạ ượ ạ ữ ẻ ể ế ứ ể ườ
ki n th c ch a đ t. Trong s 268 NCS tham gia nghiên c u, t l NCS có ki nế ứ ư ạ ố ứ ỷ ệ ế
th c đ t khá cao 82,1% đi u này cho th y NCS đây đã quan tâm r t nhi u đ nứ ạ ề ấ ở ấ ề ế
s c kho c a tr d i 5 tu i và ki n th c chăm sóc tr d i 5 tu i đã đ cứ ẻ ủ ẻ ướ ổ ế ứ ẻ ướ ổ ượ
truy n t i r t t t đ n nh ng NCS tr . Tuy nhiên t l tr bình th ng nhómề ả ấ ố ế ữ ẻ ỷ ệ ẻ ườ ở
bình th ng g p 8 l n so v i t l tr b SDD th nh cân nhóm ki n th c đ tườ ấ ầ ớ ỷ ệ ẻ ị ể ẹ ở ế ứ ạ
và g p 11 l n nhóm ki n th c không đ t. T l tr bình th ng nhóm bìnhấ ầ ở ế ứ ạ ỷ ệ ẻ ườ ở
th ng g p 2,4 l n so v i t l tr b SDD th th p còi nhóm ki n th c đ t vàườ ấ ầ ớ ỷ ệ ẻ ị ể ấ ở ế ứ ạ
70
g p 2 l n nhóm ki n th c không đ t. Và t l tr bình th ng nhóm bìnhấ ầ ở ế ứ ạ ỷ ệ ẻ ườ ở
th ng g p 11,2 l n so v i t l tr b SDD th nh cân nhóm ki n th c đ tườ ấ ầ ớ ỷ ệ ẻ ị ể ẹ ở ế ứ ạ
trong khi g p 46,6 l n nhóm ki n th c không đ t. Ngoài ra, không tìm đ cấ ầ ở ế ứ ạ ượ
m i liên quan gi a ki n th c và tình tr ng SDD tr d i 5 tu i t i xã (p>0,05).ố ữ ế ứ ạ ở ẻ ướ ổ ạ
Ngày nay, khi công ngh thông tin phát tri n, ki n th c v dinh d ng cho trệ ể ế ứ ề ưỡ ẻ
đ c cung c p b ng nhi u ngu n khác nhau nh đài, báo, tivi, cán b y t xã,…ượ ấ ằ ề ồ ư ộ ế
nên h u h t NCS đ u bi t nhi u thông tin v chăm sóc tr nh có lẽ vì v y trongầ ế ề ế ề ề ẻ ỏ ậ
nghiên c u này không tìm đ c m i liên quan gi a ki n th c và tình tr ng SDDứ ượ ố ữ ế ứ ạ
tr nh không gi ng m t vài nghiên c u tr c đó [11] [12] [14] [23].ẻ ỏ ố ộ ứ ướ2.2.3. Mối liên quan giữa thực hành dinh dưỡng của NCS và tình trạng
SDD của trẻ dưới 5 tuổi
Y u t dinh d ng và lao đ ng c a bà m khi mang thai: ế ố ưỡ ộ ủ ẹ Trong s 236ố
bà m tr khi đ c h i v vi c ăn u ng và làm vi c khi mang thai tr thì h u h tẹ ẻ ượ ỏ ề ệ ố ệ ẻ ầ ế
các bà m đ u ăn u ng khác lúc không mang thai, u ng b sung s t, vitaminẹ ề ố ố ổ ắ
(94,1%) và làm vi c nh nhàng h n khi mang thai (80,9%). Tuy nhiên cũng cóệ ẹ ơ
17,4% bà m làm vi c gi ng nh tr c khi mang thai và 4,7% ăn u ng khôngẹ ệ ố ư ướ ố
thay đ i. nhóm bà m ăn u ng nhi u h n, u ng thêm s t và vitamin t l trổ Ở ẹ ố ề ơ ố ắ ỷ ệ ẻ
không b SDD g p 7 l n, 1,3 l n và 44,5 l n tr bi SDD t ng ng v i th SDDị ấ ầ ầ ầ ẻ ươ ứ ớ ể
nh cân, SDD th p còi và SDD g y còm. V i nhóm ăn u ng không thay đ i ho cẹ ấ ầ ớ ố ổ ặ
ăn ít đi, t l SDD nh cân x p x 1/9 t l tr không b SDD, t l không b SDDỷ ệ ẹ ấ ỉ ỷ ệ ẻ ị ỷ ệ ị
th p còi cao h n 2,6 l n nh ng tr b SDD và t l tr bình th ng g p 11 l nấ ơ ầ ữ ẻ ị ỷ ệ ẻ ườ ấ ầ
tr b SDD g y còm. Ngoài ra, không tìm đ c m i quan h có ý nghĩa th ng kêẻ ị ầ ượ ố ệ ố
gi a tình tr ng dinh d ng khi mang thai c a bà m v i tình tr ng SDD nh cânữ ạ ưỡ ủ ẹ ớ ạ ẹ
(X2 = 0,191, p = 0,662) và g y còm (Xầ 2 = 2,037, p = 0,154) nh ng có m i liên quanư ố
có ý nghĩa th ng kê gi a tình tr ng dinh d ng c a m khi mang thai và tìnhố ữ ạ ưỡ ủ ẹ
tr ng SDD th p còi c a tr (Xạ ấ ủ ẻ 2 = 4,626, p = 0,031), đi u này t ng t nh nghiênề ươ ự ư
c u v tình tr ng SDD tr d i 5 tu i tr c đó [11] [12]. nhóm bà m làmứ ề ạ ẻ ướ ổ ướ Ở ẹ
vi c nh nhành h n khi không mang thai t l tr không b SDD g p 6 l n, 1,6ệ ẹ ơ ỷ ệ ẻ ị ấ ầ
l n và 18,2 l n tr bi SDD t ng ng v i th SDD nh cân, SDD th p còi và SDDầ ầ ẻ ươ ứ ớ ể ẹ ấ
g y còm. V i nhóm làm vi c không thay đ i ho c làm vi c n ng nh c h n, t lầ ớ ệ ổ ặ ệ ặ ọ ơ ỷ ệ
SDD nh cân x p x 1/9 t l tr không b SDD, t l không b SDD th p còi caoẹ ấ ỉ ỷ ệ ẻ ị ỷ ệ ị ấ
71
h n 2,7 l n nh ng tr b SDD và t l tr bình th ng g p 11,7 l n tr b SDDơ ầ ữ ẻ ị ỷ ệ ẻ ườ ấ ầ ẻ ị
g y còm. Ngoài ra, không tìm đ c m i quan h có ý nghĩa th ng kê gi a tìnhầ ượ ố ệ ố ữ
tr ng làm vi c khi mang thai c a bà m v i tình tr ng SDD nh cân (Xạ ệ ủ ẹ ớ ạ ẹ 2 = 1,039, p
= 0,308) và g y còm (Xầ 2 = 0,589, p = 0,443) nh ng có m i liên quan có ý nghĩaư ố
th ng kê gi a tình tr ng làm vi c c a m tr khi mang thai và tình tr ng SDDố ữ ạ ệ ủ ẹ ẻ ạ
th p còi c a tr (Xấ ủ ẻ 2 = 3,911, p = 0,048).
Y u t th c hành bú s m và cai s a c a bà m : ế ố ự ớ ữ ủ ẹ G n 50% bà m choầ ẹ
tr bú s a m d i 1 gi sau sinh đây là t l cho bú s m khá cao, còn l i các bàẻ ữ ẹ ướ ờ ỷ ệ ớ ạ
m đ u cho tr bú nh ng cho tr bú mu n h n 1 gi ch có 1,5% không cho búẹ ề ẻ ư ẻ ộ ơ ờ ỉ
sau sinh. Đi u này cũng góp ph n gi i thích cho vi c có 5 ng i không nuôi conề ầ ả ệ ườ
b ng s a m t ng ng 1,9%. Trong 178 tr đã cai s a, 36,0% bà m đã cai s aằ ữ ẹ ươ ứ ẻ ữ ẹ ữ
tr khi tr đ c 18 – 24 tháng, và không có ng i nào cai s a tr trên 24 tháng.ẻ ẻ ượ ườ ữ ẻ
Ch y u các bà m cai s a cho tr khi tr đ c 13 – 18 tháng tu i, m t ít trủ ế ẹ ữ ẻ ẻ ượ ổ ộ ẻ
đ c cai s a d i 7,9%. V i nhóm bà m cho con bú ngay sau sinh ho c sau sinhượ ữ ướ ớ ẹ ặ
d i 1 gi đ u t l tr không b SDD g p 13,7 l n, 2,1 l n và 15,7 l n tr biướ ờ ầ ỷ ệ ẻ ị ấ ầ ầ ầ ẻ
SDD t ng ng v i th SDD nh cân, SDD th p còi và SDD g y còm. V i nhómươ ứ ớ ể ẹ ấ ầ ớ
không cho bú ho c cho bú nh ng sau sinh h n 1 ti ng, t l SDD nh cân x p xặ ư ơ ế ỷ ệ ẹ ấ ỉ 1/5 t l tr không b SDD, t l không b SDD th p còi cao h n 2,5 l n nh ngỷ ệ ẻ ị ỷ ệ ị ấ ơ ầ ữ
tr b SDD và t l tr bình th ng g p 11,3 l n tr b SDD g y còm. Ngoài ra,ẻ ị ỷ ệ ẻ ườ ấ ầ ẻ ị ầ
không tìm đ c m i quan h có ý nghĩa th ng kê gi a th c hành cho tr bú s aượ ố ệ ố ữ ự ẻ ữ
m s m c a bà m v i tình tr ng SDD th p còi và g y còm (p>0,05) nh ng cóẹ ớ ủ ẹ ớ ạ ấ ầ ư
m i liên quan có ý nghĩa th ng kê gi a tình tr ng th c hành bú s m c a m trố ố ữ ạ ự ớ ủ ẹ ẻ
và tình tr ng SDD nh cân c a tr (Xạ ẹ ủ ẻ 2 = 0,556, p = 0,023) m i quan h này cũngố ệ
đ c tìm th y trong m t lo t các nghiên c u trên th gi i tr c đó [21] [25]ượ ấ ộ ạ ứ ế ớ ướ
[26]. Trong s 177 tr đã cai s a m , nh ng tr cai s a trong kho ng th i gianố ẻ ữ ẹ ữ ẻ ữ ả ờ
18 – 24 tháng, t l tr bình th ng g p 5,4 l n nh ng tr b SDD nh cân, 1,5ỷ ệ ẻ ườ ấ ầ ữ ẻ ị ẹ
l n nh ng tr SDD th p còi và 15 l n nh ng tr SDD g y còm. Trong nhómầ ữ ẻ ấ ầ ữ ẻ ầ
nh ng tr cai s a khi ch a đ 18 tháng ho c trên 24 tháng, t l tr bìnhữ ẻ ữ ư ủ ặ ỷ ệ ẻ
th ng g p 9,2 l n tr b SDD nh cân, 2,7 l n tr b SDD th p còi và 12,5 l nườ ấ ầ ẻ ị ẹ ầ ẻ ị ấ ầ
tr b SDD g y còm. Khi tìm hi u m i liên h gi a th c hành cai s a c a bà mẻ ị ầ ể ố ệ ữ ự ữ ủ ẹ
tr , ch tìm th y m i liên h có ý nghĩa th ng kê gi a SDD th p còi c a tr vàẻ ỉ ấ ố ệ ố ữ ấ ủ ẻ
72
th c hành cai s a c a m tr (Xự ữ ủ ẹ ẻ 2 = 4,313, p = 0,038) m i quan h này đ c tìmố ệ ượ
th y m t lo t các nghiên c u c a các tác gi H ng Nh t (2010) [12], Hoàngấ ở ộ ạ ứ ủ ả ồ ự
Hùng (2005) [8], Đàm Tuy t(1999) [21].ếY u t th c hành cho ăn b sung c a bà m và s b a ăn c a trế ố ự ổ ủ ẹ ố ữ ủ ẻ
trong ngày: T i xã có 1,9% tr ch a ăn b sung, trong đó ch 19,6% tr đ c bạ ẻ ư ổ ỉ ẻ ượ ổ
sung khi tr đ c 6 tháng còn 39% tr đ c ăn b sung khi tr d i ho c trên 6ẻ ượ ẻ ượ ổ ẻ ướ ặ
tháng tu i, trong đó ch y u tr đ c cho ăn b sung khi tr ch a đ c 6 tháng.ổ ủ ế ẻ ượ ổ ẻ ư ượ
Và nh ng ng i cho tr ăn kh u ph n ăn đ y đ ch t và h p lý g p 10 l nữ ườ ẻ ẩ ầ ầ ủ ấ ợ ấ ầ
nh ng ng i không cho tr ăn đúng. H u h t, NCS đ u cho tr ăn t 3 b a trữ ườ ẻ ầ ế ề ẻ ừ ữ ở
lên ch 1,1% NCS cho tr ăn d i 3 b a/ngày. Bên c nh đó, 70,5% tr đ c choỉ ẻ ướ ữ ạ ẻ ượ
ăn nhi u h n và nhi u b a h n khi tr m g p 3,7 l n nh ng ng i cho tr ănề ơ ề ữ ơ ẻ ố ấ ầ ữ ườ ẻ
nh bình th ng và g p 7,5 l n nhóm cho tr ăn ít h n. Trong s nh ng tr đãư ườ ấ ầ ẻ ơ ố ữ ẻ
ăn b sung, đ c chia làm 2 nhóm, nhóm 1 là nh ng tr ăn b sung t tháng thổ ượ ữ ẻ ổ ừ ứ
6 đây là nh ng đ a tr đ c cho ăn d m đúng tháng khuy n cáo và nhóm 2 làữ ứ ẻ ượ ặ ế
nhóm cho ăn d m d i 6 tháng tu i và trên 6 tháng tu i đây là nhóm không choặ ướ ổ ổ
ăn d m đúng. Vì theo khuy n cáo c a các chuyên gia dinh d ng, trong 6 thángặ ế ủ ưỡ
đ u s a m cung c p đ ch t dinh d ng cho tr , nh ng t tháng th 6 nên choầ ữ ẹ ấ ủ ấ ưỡ ẻ ư ừ ứ
tr ăn d m vì lúc này s a m không cung c p đ cho s phát tri n c a tr , vàẻ ặ ữ ẹ ấ ủ ự ể ủ ẻ
tr d b thi u h t dinh d ng d n đ n tình tr ng SDD. T l nh ng tr bìnhẻ ễ ị ế ụ ưỡ ẫ ế ạ ỷ ệ ữ ẻ
th ng g p 9,1 l n t l tr b SDD nh cân, 2,2 l n t l tr b SDD th p còi,ườ ấ ầ ỷ ệ ẻ ị ẹ ầ ỷ ệ ẻ ị ấ
14,6 l n tr b SDD g y còm. Tuy nhiên không tìm đ c m i quan h có ý nghĩaầ ẻ ị ầ ượ ố ệ
th ng kê gi a th c hành ăn b sung và tình tr ng SDD c a tr (p>0,05) khôngố ữ ự ổ ạ ủ ẻ
gi ng nh các nghiên c u đã đ c th c hi n tr d i 5 năm tu i tr c đây [7]ố ư ứ ượ ự ệ ở ẻ ướ ổ ướ
[11] [12] [14] [17]. Nguyên nhân c a s khác bi t này có th do theo các nghiênủ ự ệ ể
c u trên tác gi s d ng tiêu chu n cho tr b t đ u ăn d m t tháng th 4 trongứ ả ử ụ ẩ ẻ ắ ầ ặ ừ ứ
khi nghiên c u này s d ng ăn d m t tháng th 6 theo đúng khuy n cáo c aứ ử ụ ặ ừ ứ ế ủ
WHO.V i nh ng tr đ c cho ăn d i 3 b a và nh ng tr đ c cho ăn trên 3ớ ữ ẻ ượ ướ ữ ữ ẻ ượ
b a t l tr bình th ng/tr b suy dinh d ng không khác nhau. Cũng khôngữ ỷ ệ ẻ ườ ẻ ị ưỡ
tìm đ c m i liên quan gi a s b a ăn c a tr và tình tr ng SDD c a trượ ố ữ ố ữ ủ ẻ ạ ủ ẻ
(p>0,05).
73
Y u t th c hành cho tr u ng vitamin A, thu c t y giun và hành viế ố ự ẻ ố ố ẩ
r a tay v i xà phòng c a NCS tr : ử ớ ủ ẻ T i xã đa s NCS tr đ u cho tr đ n tiêmạ ố ẻ ề ẻ ế
phòng và u ng vitamin A t i TYT xã theo đúng l ch c a TYT. Tuy nhiên v n có 1ố ạ ị ủ ẫ
NCS không đ a tr đ n TYT đ tiêm phòng và có 2 ng i không cho tr đi u ngư ẻ ế ể ườ ẻ ố
vitamin A. Đây là t l r t nh nh ng đây là hai ch ng trình chăm sóc s c khoỷ ệ ấ ỏ ư ươ ứ ẻ
ban đ u cho tr nh h ng r t l n đ n s phát tri n c a tr trong t ng lai.ầ ẻ ả ưở ấ ớ ế ự ể ủ ẻ ươ
Trong s 114 tr t 24 tháng tu i tr lên, nh ng tr không đ c t y giun trongố ẻ ừ ổ ở ữ ẻ ượ ẩ
vòng 6 tháng qua g p 3,6 l n nh ng tr đ c t y giun, ch có 1,8% NCS khôngấ ầ ữ ẻ ượ ẩ ỉ
nh có t y giun cho tr không. Đa s NCS đã có hành vi r a tay tr c khi cho trớ ẩ ẻ ố ử ướ ẻ
ăn , tr c và sau khi ch bi n th c ăn cho tr đ phòng ch ng các b nh lâyướ ế ế ứ ẻ ể ố ệ
truy n qua đ ng th c ph m cho tr . Không tìm đ c m i quan h gi a tìnhề ườ ự ẩ ẻ ượ ố ệ ữ
tr ng t y giun cho tr và tình tr ng SDD c a tr trên 24 tháng tu i (p>0,05)ạ ẩ ẻ ạ ủ ẻ ổ
ng c l i v i nghiên c u c a tác gi Th ng (2006)[17] hay nghiên c u t i Làoượ ạ ớ ứ ủ ả ắ ứ ạ
Cai (2005)[1].Trong nghiên c u này tác gi Th ng đã ch ra nh ng tr khôngứ ả ắ ỉ ữ ẻ
đ c t y giun có nguy c b SDD g p 4,24 l n nh ng tr đ c t y giun đúngượ ẩ ơ ị ấ ầ ữ ẻ ượ ẩ
cách [17]. Hành vi r a tay c a NCS tr là hành vi nh nh ng có th giúp phòngử ủ ẻ ỏ ư ể
ch ng đ c nhi u b nh đ c bi t là các b nh lây qua hô h p và tiêu hoá. Đ i v iố ượ ề ệ ặ ệ ệ ấ ố ớ
268 NCS tr d i 5 tu i, cũng không tìm đ c m i liên h gi a tình tr ng r aẻ ướ ổ ượ ố ệ ữ ạ ử
tay tr c khi cho tr ăn và sau khi ch bi n th c ph m cho tr (p>0,05).ướ ẻ ế ế ự ẩ ẻYếu tố thực hành cân đo cho trẻ của NCS: Trẻ dưới 5 tuổi, thường có sự thay
đổi thường ngày, nh ng 70,9% NCS tr không nh l n cu i cùng cân đo cho tr làư ẻ ớ ầ ố ẻ
khi nào, ch 23,9% NCS cân đo cho tr d i 6 tháng/l n. Tỉ ẻ ướ ầ ại nhóm thường cân đo
cho trẻ dưới 6 tháng/lần, tỷ lệ trẻ bình thường gấp 7 lần SDD nhẹ cân, 2,8 lần SDD
thấp còi và 15,1 lần SDD gầy còm. Đối với nhóm từ 7 tháng trở lên, tỷ lệ trẻ bình
thường gấp 6 lần SDD nhẹ cân, gầy còm, và 1,3 lần SDD thấp còi. Không tìm được
mối liên hệ giữa thực hành cân đo sức khoẻ của NCS trẻ và tình trạng SDD nhẹ cân và
SDD gầy còm. Nhưng có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng SDD thể
thấp còi và thực hành cân đo trẻ của NCS (X2 = 4,933, p = 0,026) điều này tương tự
như nghiên cứu của Văn Trân (2008) [19].
74
2.3. Mối liên quan giữa đặc điểm cá nhân trẻ và tình trạng SDD của trẻ
dưới 5 tuổi
Yếu tố nhóm tuổi va giới tính của trẻ: Trong 268 trẻ, số trẻ được phân đều ở
các nhóm từ dưới 6 tháng tuổi đến 5 tuổi, cao nhất là nhóm dưới 1 tuổi và 2 tuổi
chiếm 28,7%, nhóm 3 tuổi chiếm 17,2%, nhóm 5 tuổi chiếm 14,9% và thấp nhất là
nhóm 4 tuổi chiếm 10,4%. Tuy nhiên, có sự chênh lệch đáng kể trong giới tính của trẻ,
tỷ lệ trẻ nam cao gần gấp 2 lần so với trẻ nữ (61,6% và 38,4%). Ở các nhóm tuổi, trẻ
nam đều cao hơn so với nhóm nữ chỉ trừ nhóm 6 – 12 tháng tuổi là ngược lại. Giới
tính là yếu tố thường có ảnh hưởng rất lớn tới tình trạng SDD của trẻ. Có rất nhiều
nghiên cứu đã chỉ ra được mối liên hệ giữa tình trạng SDD của trẻ dưới 5 tuổi và giới
tính của trẻ. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này không tìm được mối liên hệ giữa tình
trạng SDD nhẹ cân và SDD gầy còm và giới tính của trẻ, chỉ có mối liên hệ có ý nghĩa
thống kê giữa tình trạng SDD thấp còi và giới tính của trẻ (X2 = 3,802, p = 0,05). Trẻ
dưới 5 tuổi là lứa tuổi có nhiều sự thay đổi cả về cân nặng và chiều cao, tuổi của trẻ
được chia 3 nhóm: nhóm 1 là nhóm dưới 6 tháng đây là nhóm thức ăn chủ yếu là sữa
mẹ, nhóm 2 là nhóm 7 – 24 tháng tuổi đây thường là nhóm vừa sử dụng sữa mẹ và ăn
thêm các thức ăn ngoài sữa, nhóm 3 là nhóm trên 25 – 60 tuổi – đây là nhóm sử dụng
hoàn toàn thức ăn ngoài và dừng việc sử dụng sữa mẹ. Tuy nhiên không tìm được mối
liên hệ giữa tình trạng SDD nhẹ cân và thấp còi với nhóm tuổi của trẻ mà chỉ tìm được
mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng SDD gầy còm và nhóm tuổi của trẻ
(X2 = 6,859, p = 0,032), mối quan hệ này cũng tìm thấy ở nghiên cứu ở Kenya (2003)
[27].
Yếu tố vị trí của trẻ: Trong số trẻ tham gia nghiên cứu, 52,2% trẻ là con thứ 2
trong gia đình và có 9,7% trẻ là con thứ 3 trong gia đình còn lại là trẻ là con đầu.
Những đứa trẻ là con thứ 2 thường nhận được sự chăm sóc tốt hơn con đầu do bà mẹ
đã có kinh nghiệm trong việc chăm sóc trẻ thứ nhất. Vị trí của trẻ trong gia đình và
tình trạng trẻ không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p>0,05) điều này ngược lại
với nghiên cứu tại Đắc Lắc trong năm 2003.Ngoài ra, kết quả cũng một phần cho thấy
tình trạng sinh con thứ 3 của xã là khá cao.
Yếu tố cân nặng khi sinh của trẻ:Kết quả cho thấy hầu như trẻ khi sinh ra đều
có cân nặng trên 2500 gram, chỉ có 3,7% là trẻ sinh ra có cân nặng thấp hơn 2500
75
gram điều này cho thấy việc chăm sóc sức khoẻ khi mang thai của bà mẹ ở đây khá
tốt. Có lẽ cỡ mẫu nghiên cứu chưa đủ lớn để tìm được mối quan hệ giữa cân nặng sơ
sinh của trẻ và tình trạng SDD của trẻ như trong các nghiên cứu trước đây (Trân 2008,
Phượng (2007), Hồng (2011), Thắng 2006,Nhiên 2012). Tuy nhiên, trong số trẻ ở xã
chỉ có 35,8% trẻ không bị mắc bệnh trong vòng 3 tháng qua. Trong số những trẻ bị
mắc bệnh thì có 95,3% trẻ bị mắc bệnh đường hô hấp, 6,4% trẻ bị mắc bệnh tiêu chảy,
và có 1 trẻ chiếm 0,6% bị mắc bệnh quai bị. Đây là 2 bệnh thường gặp ở trẻ khi thời
tiết thay đổi và có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của trẻ.Trẻ dưới 5 tuổi là lứa
tuổi hệ miễn dịch chưa phát triển, nên nguy cơ bị nhiễm bệnh do ảnh hưởng từ các yếu
tố bên ngoài là rất lớn. Tại nhóm trẻ bị mắc bệnh trong 3 tháng trở trước ngày diễn ra
nghiên cứu tỷ lệ trẻ bình thường gấp 6,1 lần trẻ SDD nhẹ cân, 2,1 lần trẻ SDD thấp
còi, 13,3 lần trẻ SDD gầy còm. Tuy nhiên, tại nhóm trẻ không bị mắc bệnh, tỷ lệ trẻ
bình thường gấp 15,1 lần trẻ bị SDD nhẹ cân, 2,7 lần trẻ bị SDD thấp còi và 12,9 lần
trẻ SDD gầy còm. Và chỉ tìm được mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng
SDD nhẹ cân và tình trạng bị bệnh nói chung của trẻ (X2 = 3,836, p = 0,05) mà không
tìm được mối quan hệ giữa tình trạng bệnh tiêu chảy hoặc nhiễm khuẩn đường hô hấp
và tình trạng SDD của trẻ giống như các nghiên cứu của tác giả Hồng (2011) [12] và
tác giả Nhiên (2012) [11]. Tuy nhiên mối liên hệ giữa bệnh nói chung và tình trạng
SDD của trẻ được tìm thấy ở nghiên cứu của Yến (2013), theo tác giả này những trẻ bị
mắc bệnh có nguy cơ bị SDD cao gấp 2,42 lần trẻ không bị mắc bệnh với (p < 0,05)
[23].
3. Nhu cầu cung cấp thông tin của người chăm sóc trẻ
Những NCS trẻ đã từng nghe về cách chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi cao gấp 2 lần
những NCS chưa nghe. Các nguồn thông tin của họ nghe chủ yếu từ báo, đài, tivi…
hoặc cán bộ y tế xã và rất ít người đã từng tham gia hội thảo dinh dưỡng cho trẻ dưới
5 tuổi. Và đa số NCS cần tư vấn thêm kiến thức chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi gấp 2 lần
nhu cầu hướng dẫn thực hành và tài liệu tuyên truyền.
76
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
A. Kết luận
Qua điều tra phỏng vấn 268 NCS trẻ dưới 5 tuổi tại xã cùng với tiến hành đo
nhân trắc học trẻ dưới 5 tuổi tại xã Lãng Công, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc theo
quy trình cân đo của Viện dinh dưỡng ta rút ra một vài kết luận sau:
7.1. Thực trạng suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi tại xã trong năm 2013
Trong năm 2013, tỷ lệ trẻ bị SDD nhẹ cân chiếm 11,2% số trẻ dưới 5 tuổi của
xã, tỷ lệ trẻ SDD thấp còi chiếm 30,2% và 7,1% trẻ bị SDD gầy còm. Khi đem so sánh
với tỷ lệ SDD của các nghiên cứu khác, tỷ lệ trẻ bị SDD thấp còi và gầy còm của xã
đều cao hơn tỷ lệ của tỉnh, cả nước năm 2012. Tuy nhiên, tỷ lệ SDD thể nhẹ cân của
trẻ dưới 5 tuổi của xã thấp hơn so với tỷ lệ tương tự của tỉnh, cả nước trong năm
2012.
7.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ
Tình trạng SDD của trẻ tại được chia làm 3 nhóm SDD thể nhẹ cân, SDD thể
thấp còi và SDD gầy còm nên các yếu tố ảnh hưởng đến từng nhóm bao gồm:
7.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ
Thực hành cho bú sớm của bà mẹ có con dưới 5 tuổi
Tình trạng bị bệnh của trẻ dưới 5 tuổi
7.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng suy dinh dưỡng thấp còi của
trẻ
Ăn uống của bà mẹ khi mang thai trẻ dưới 5 tuổi này
Cách làm việc của bà mẹ khi mang thai trẻ dưới 5 tuổi này
Khoảng cách giữa 2 lần sinh của bà mẹ có con dưới 5 tuổi
Thực hành cai sữa của bà mẹ có con dưới 5 tuổi
Thực hành cân đo của NCS có trẻ dưới 5 tuổi
Đặc điểm giới tính của trẻ dưới 5 tuổi
Sử dụng hố vệ sinh của gia đình có trẻ dưới 5 tuổi
7.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng suy dinh dưỡng gầy còm của
trẻ
Đặc điểm nhóm tuổi của trẻ dưới 5 tuổi
77
B. Khuyến nghị
Mở các buổi tập huấn nâng cao hiểu biết của bà mẹ về thực hành dinh dưỡng
và chế độ làm việc khi mang thai.
Tăng cường truyền thông nâng cao kiến thức, thực hành về bú sớm, thực hành
cai sữa và thực hành cân đo để phòng chống SDD cho trẻ dưới 5 tuổi cho các bà mẹ
đang mang thai và các bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại xã.
Tăng cường tuyên truyền kiến thức phòng chống bệnh nhiễm khuẩn đường hô
hấp và tiêu chảy cho NCS có trẻ dưới 5 tuổi tại xã để giảm thiểu ca mắc 2 bệnh này.
Nâng cao kiến thức về sử dụng thuốc tẩy giun và cách sử dụng oresol đúng cách cho
NCS trẻ dưới 5 tuổi.
Tăng cường lồng ghép chương trình truyền thông dinh dưỡng kết hợp truyền
thông kế hoạch hoá gia đình để giảm tình trạng sinh con thứ 3 và khoảng cách giữa
các lần sinh của bà mẹ để bà mẹ có nhiều thời gian để chăm sóc trẻ hơn.
Tuyên truyền thông tin để phòng chống các loại SDD mà trẻ hay mắc phải của
từng nhóm tuổi của trẻ cho NCS, cung cấp kiến thức về sử dụng các chất dinh dưỡng
để phòng chống SDD đó.
Khi tiến hành điều tra dinh dưỡng, nên phỏng vấn tất cả người chăm sóc trẻ
chính, không chỉ phỏng vấn bà mẹ .
78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Hải Anh và TS. Lê Thị Hợp (2005), Tình trạng dinh dưỡng và
một số yếu tố liên quan đến tình trạng SDD của trẻ em dưới 5 tuổi tỉnh Lào Cai
năm 2005.
2. Bộ Y tế và Viện Dinh Dưỡng (2010), Kế hoạch hành động nuôi dưỡng trẻ nhỏ,
Hà Nội.
3. Bộ Y tế, Alive and thrive và UNICEF (2012), Nguyên nhân và hậu quả của suy
dinh dưỡng thấp còi: Cơ hội cải thiện sức khỏe và phát triển kinh tế, chủ biên,
Hà Nội.
4. Huỳnh Văn Dũng, Phạm Thị Thúy Hòa và Nguyễn Thị Vân Anh (2012), Thực
trạng suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi tại các trường mầm non và kiến thức
thực hành nuôi con của bà mẹ xã Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên.
5. Viện dinh dưỡng (2012), Số liệu suy dinh dưỡng trẻ em năm 2012, truy cập
ngày 10/09/2013, tại trang web
http://viendinhduong.vn/FileUpload/Documents/Ty le SDD TE nam 2012.PDF.
6. Viện dinh dưỡng (2012), Số liệu thống kê về tình trạng dinh dưỡng trẻ em qua
các năm, truy cập ngày 10/09/2013, tại trang web
http://viendinhduong.vn/news/vi/106/61/0/a/so-lieu-thong-ke-ve-tinh-trang-
dinh-duong-tre-em-qua-cac-nam.aspx.
7. Từ Thị Diệu Hồng (2011), Thực trạng suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi và
một số yếu tố liên quan tại xã Thượng Nông, Tam Nông, Phú Thọ, Đại học Y tế
công cộng.
8. Hoàng Văn Hùng (2004), Đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em từ 6 - 24
tháng tuổi tại xã Kim Linh, thị xã Hà Giang, tỉnh Hà Giang, 6 tháng đầu năm
2004, Đại học Y tế công cộng.
9. Cao Thị Thu Hương và TS. Lê Thị Hợp (2011), Tìm hiểu mối liên quan giữa
tiêu chảy rối loạn tiêu hóa và tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 36 tháng tuổi
tại một số tỉnh miền Bắc.
79
10. PGS. TS. Nguyễn Công Khẩn (2009), "Một số vấn đề về chiến lược Phòng
chống suy dinh dưỡng hiện nay", Tạp chí y tế công cộng(1).
11. Đặng Đình Nhiên (2012), Thực trạng và các yếu tố liên quan đến tình trạng
suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi tại xã Tân Pheo huyện Đà Bắc, tỉnh Hoà
Bình., Đại học Y tế công công.
12. Dương Hồng Nhựt (2010), Thực trạng và các yếu tố liên quan đến tình trạng
suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã An Phú Thuận, Châu Thành,
Đồng Tháp năm 2009, Đại học Y tế công cộng.
13. Đặng Oanh và Đặng Tuấn Đạt (2003), Tình hình suy dinh dưỡng và một số yếu
tố liên quan của trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện Krong Pach, tỉnh ĐăkLăk - năm
2003.
14. Ngô Thị Phượng (2007), Thực trạng suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi và kiến
thức, thực hành về chăm sóc trẻ của bà mẹ ở xã Mỹ Hoà, huyện Tân Lạc, tỉnh
Hoà Bình, Đại học y tế công cộng.
15. Bộ Y tế (2008), "Các phương pháp đánh giá và theo dõi tình trạng dinh dưỡng.
Dinh dưỡng và sức khỏe cộng đồng", trong PGS.TS Nguyễn Công Khẩn, chủ
biên, Dinh dưỡng cộng đồng và an toàn vệ sinh thực phẩm, Nxb. giáo dục, Hà
Nội, tr. 108 - 185.
16. ThS. Bùi Thị Tú Quyên Th.S Nguyễn Thanh Hà, PGS.TS.Nguyễn Xuân Ninh
(2007), Tình trạng suy dinh dưỡng thấp còi và thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ
em 6 - 36 tháng tuổi tại 2 xã thuộc huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
17. Phạm Văn Thắng (2006), Thực trạng suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi và các
yếu tố liên quan tại huyện Khoái Châu tỉnh Hưng Yên năm 2005, Đại học Y tế
công cộng.
18. Alive and Thrive và ISMS (2012), Báo cáo toàn văn điều tra 11 tỉnh, Hà Nội.
19. Nguyễn Văn Trân (2008), Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến tình trạng
suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Bản Rịa, huyện Quang Bình, tỉnh
Hà Giang
20. Nguyễn Đình Trọng và Nguyễn Đức Mão (2000 - 2011), Tình trạng dinh
dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi và tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ ở tỉnh Phú Thọ
năm 2001-2002.
80
21. Đàm Thị Tuyết (1999), Thực trạng suy dinh dưỡng và các yếu tố nguy cơ gây
suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi tại ba xã tỉnh Bắc Kạn và Thái Nguyên,
Đại học Y khoa Thái Nguyên.
22. UNICEF Viện Dinh Dưỡng, chủ biên (2011), Tình hình dinh dưỡng Việt Nam
năm 2009 - 2010, ed. MSc PGS.TS Lê Thị Hợp, RD Roger Mathisen, Hà Nội.
23. Đinh Hải Yến (2013), Thực trạng suy dinh dưỡng trẻ em và kiến thức, thực
hành về chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ dưới 5 tuổi của các bà mẹ xã Định Cư,
huyện Lạc Sơn, tỉnh Hoà Bình, Đại học Y tế công cộng.
24. Nolunkcwe J. Bomela (2009), "Social, economic, health and environmental
determinants of child nutritional status in three Central Asian Republics",
Public health nutrition. 10(12), tr. 1871 - 1877.
25. Martin Casapia và các cộng sự. (2007), "Parasite and maternal risk factors for
manutrition in preschool-age children in Belen, Peru using the new WHO Child
Growth Standards ", British Journal of Nutrition (98), tr. 1259 - 1266.
26. Mickey Chopra (2003), "Risk factors for undernutrition of young children in
rural area of South Africa", Public health nutrition. 7(6), tr. 645 - 652.
27. Constance A. Gewa và Nanette Yandell (2011), "Undernutrition among
Kenyan children: contribution of child, maternal and household factors", Public
health nutrition. 6(15), tr. 1029 - 1038.
28. Lisa C. Smith và Laurance Haddad "Conceptual Frame work: The
Determinants of Child Nutritional Status Review of Past Cross- Country
Stuies", Explaining child malnutrition developing countries, International Food
Policy Research Institute Washington, D.C., tr. 5 - 16.
29. Gretchen A Stevens và Mariel M Finucane (2012), "Trends in mild, moderate,
and severe stunting and underweight, and progress towards MDG 1 in 141
developing countries: a systematic analysis of population representative data",
The Lancet. 380(9844), tr. 824 - 834.
30. UNICEF (2010), Tracking progress on child and maternal nutrition, chủ biên.
Phụ lục 1: Phiếu cân đo nhân trắc dành cho trẻ dưới 5 tuổi
81
PHIẾU CÂN ĐO TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI
Họ và tên trẻ…………………………………..............................................
Họ và tên mẹ ..........………………………………………….............................
Thôn/ bản……………………. xã Lãng Công, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
Ngày tháng năm sinh của trẻ………./………../20…
Ngày cân , đo trẻ :............................../............./2013
Giới tính: Nam Nữ
Cân nặng……………Kilogam
Chiều cao……………Centimet
Phụ lục 2: Bộ câu hỏi phỏng vấn phụ nữ có con dưới 5 tuổi
PHIẾU PHỎNG VẤN PHỤ NỮ CÓ CON DƯỚI 5 TUỔI
Họ và tên người phỏng vấn:.................................................................................
82
Họ và tên người được phỏng vấn.........................................................................
Ngày phỏng vấn:............/.............../2013
Thôn/ bản: .......………...........Xã Lãng Công, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
Kinh tế hộ gia đình: Nghèo ; Cận nghèo ; Khá ; Giàu
Loại nước sử dụng cho sinh hoạt: ……………………………….
Hố vệ sinh đang sử dụng: ……………………………………….
Đi từ nhà đến trạm y tế mất: .…………………………….. (phút)
ST
T
Câu hỏi Trả lời Mã Ghi chú
A. Thông tin về trẻ
1. Chị cho biết họ và tên
của trẻ?
…………………………….
2. Chị hãy cho biết ngày,
tháng, năm sinh của
trẻ?
…………………………….
3. Giới tính khi sinh của
trẻ?
1. Nam
2. Nữ
4. Trong gia đình, cháu
là con thứ mấy ?
1. Con đầu
2. Con thứ hai
3. Con thứ hai trở lên
5. Lúc sinh ra, cháu
nặng bao nhiêu gram?
1. Lớn hơn 2500 gram
2. Nhẹ hơn 2500 gram
3. Không nhớ
6. Con/cháu của chị có
bị SDD thể nhẹ cân
không?
1. Có
2. Không
Không
hỏi ba
câu A6,
A7, A87. Con/cháu này của chị
có bị SDD thể thấp
1. Có
2. Không
83
còi không?
8. Con/cháu này của chị
có bị SDD thể gầy
còm không?
1. Có
2. không
9. Chị cho biết những
bệnh trẻ mắc phải
trong 2 tuần trở lại
đây?
(Câu hỏi nhiều lựa
chọn)
1. Tiêu chảy
2. Viêm đường hô hấp
3. Khác (ghi rõ) …..……………
4. Không bị mắc bệnh
B. Thông tin về mẹ/NCS trẻ
10. Chị cho biết năm sinh
của chị?
………………………………...
11. Chị thuộc dân tộc
nào?
1. Kinh
2. Sán dìu
3. Khác (ghi rõ) …………………
12. Trình độ học vấn của
chị?
1. Mù chữ
2. Tiểu học
3. THCS
4. THPT
5. ĐH và trên ĐH
13. Ngoài công việc chăm
sóc trẻ thì công việc
chính của chị là gì?
1. Làm ruộng
2. Công nhân
3. Nội trợ
4. Kinh doanh
5. Cán bộ công chức nhà nước
6. Khác (ghi rõ) ……………………
14. Trung bình tổng số
tiền chị chi cho việc
1/………………………. (VNĐ)
84
ăn uống của cả gia
đình trong 1 tháng?
2/ không biết
15. Chịcho biết: mẹ của
trẻ dưới 5 tuổi có bao
nhiêu con?
1. 1 con
2. 2 con
3. Lớn hơn 2 con
B17
16. Khoảng cách giữa trẻ
trước với trẻ dưới 5
tuổi này?
………………………… (năm)
17. Chị cho biết mối quan
hệ giữa chị và trẻ dưới
5 tuổi này?
1. Mẹ
2. Cô/bác
3. Bà
4. Khác (Ghi rõ)………………
C21
C21
C21
18. Trước đây, khi mang
thai trẻ dưới 5 tuổi
việc ăn uống thay đổi
như thế nào?
1. Không thay đổi
2. Ăn khác lúc không mang thai,
uống bổ sung sắt, các vitamin…
3. Ăn ít hơn lúc không mang thai,
không uống bổ sung gì.
4. Không nhớ
19. Trước đây, khi mang
thai trẻ dưới 5 tuổi
việc làm việc thay đổi
như thế nào?
1. Nhẹ nhàng hơn trước khi mang
thai
2. Giống như trước khi mang thai
3. Nặng nhọc hơn trước khi mang
thai
4. Không nhớ
20. Chị sinh con lần đầu
tiên vào năm bao
nhiêu tuổi?
1. Dưới 20 tuổi
2. Từ 20 tuổi đến 35 tuổi
3. Sau 35 tuổi
4. Không nhớ
85
C. Kiến thức chăm sóc trẻ
21. Theo chị, việc nuôi
con bằng sữa mẹ
mang lại những lợi
ích nào cho bé và cho
bà mẹ?
(Câu hỏi nhiều lựa
chọn)
1. Dễ tiêu hóa, dễ hấp thụ có tác
dụng kháng khuẩn
2. Chống dị ứng
3. Gắn bó tình cảm mẹ con
4. Bảo vệ sức khỏe bà mẹ
5. Tiết kiệm cho người mẹ về kinh
tế và thời gian
6. Khác (ghi rõ) …………………
7. Không biết
22. Theo chị, khi trẻ được
bao nhiêu tuổi có thể
cai sữa cho trẻ?
1. ≤ 12 tháng
2. 13 - 18 tháng
3. >18 – 24 tháng
4. Trên 24 tháng
5. Không biết
23. Theo chị, số bệnh cần
tiêm chủng cho trẻ
dưới 5 tuổi?
1. …………… (bệnh)
2. Không biết
24. Theo chị những nhóm
thực phẩm cần có
trong khẩu phần ăn
của trẻ trong một
ngày?
(Sắp xếp theo thứ tự
từ ăn nhiều đến ăn ít)
Tinh bột (gạo, lúa mì, ….)
Rau xanh củ, quả chín
Thịt, cá, trứng, thủy sản…
Dẫu, mỡ, vừng, lạc
Đường, muối
Không biết
30. Theo chị, khi trẻ bị
bệnh cần thay đổi
trong khẩu phần ăn
như thế nào?
1. Ăn ít đi
2. Ăn như bình thường
3. Ăn nhiều hơn
4. Không biết
86
31. Theo chị, SDD ảnh
hưởng như thế nào tới
sức khỏe của trẻ và
tương lai của trẻ?
(Câu hỏi nhiều lựa
chọn)
1. Chậm lớn
2. Kém thông minh
3. Hay bị bệnh
4. Khác (ghi rõ) …………………
5. Không biết
32. Theo chị, những tác
dụng của vitamin A
đối với sức khỏe của
trẻ?
(Câu hỏi nhiều lựa
chọn)
1. Chống khô mắt
2. Tăng sức đề kháng
3. Giúp cơ thể phát triển
4. Khác (ghi rõ) …………………
5. Không biết
33. Theo chị, tác dụng
của Oresol là gì?
1. Thuốc đi ngoài
2. Thuốc tiêu chảy
3. Thuốc bù nước và muối khoáng,
chống mất nước
4. Khác (ghi rõ) …………..…..
5. Không biết
34. Theo chị, cách sử
dụng Oresol nào là
đúng nhất?
1. 1 gói pha 1 lần với 1 cốc nước
2. 1 gói pha 1 lần với 1 lít nước
3. 1 gói uống đến đâu pha đến đấy
4. Khác (ghi rõ) ……………….
5. Không biết
35. Theo chị, nên bắt đầu
tẩy giun cho trẻ khi
trẻ được?
1. Dưới 1 tuổi
2. 1 tuổi
3. 2 tuổi
4. 3 tuổi
5. Trên 3 tuổi
6. Không biết
87
36. Theo chị, khoảng
cách giữa hai lần tẩy
giun là bao nhiêu
tháng?
1. Dưới 6 tháng
2. 6 tháng
3. 12 tháng
4. 12 - 24 tháng
5. Không biết
37. Theo chị, những tác
dụng của việc cho trẻ
dưới 5 tuổi ăn nhiều
bữa?
(Câu hỏi nhiều lựa
chọn)
1. Trẻ nhanh đói
2. Trẻ dễ tiêu hóa
3. Đảm bảo vệ sinh thức ăn
4. Khác (ghi rõ) …………………
5. Không biết
38. Theo chị, có nên cho
trẻ ăn bánh/kẹo, đồ
ngọt, nước có ga
trước bữa ăn không?
1. Có
2. Không
3. Không biết
D. Thực hành chăm sóc trẻ
39. Thời điểm chị cho trẻ
dưới 5 tuổi bú lần đầu
sau sinh?
1. Sau sinh <1 giờ
2. Sau sinh 1 giờ đến 6 giờ
3. Không cho bú
4. Không nhớ
D36
40. Nguyên nhân chị
không cho trẻ bú
sớm?
1. Do mẹ không biết phải cho bú
sớm
2. Do mẹ không có sữa
3. Do con không bú
4. Do cán bộ y tế không yêu cầu
mẹ nên cho con bú
41. Trẻ có được bú sữa
mẹ không?
1. Có
2. Không D38
88
42. Thời điểm chị cai sữa
cho trẻ?
1. Trẻ được ……. (tháng)
2. Không nhớ
43. Thời điểm chị cho trẻ
ăn bổ sung? (nước
cháo, bột, sữa ngoài
…)
1. Trẻ dưới 6 tháng tuổi
2. Trẻ 6 tháng tuổi
3. Trẻ trên 6 tháng tuổi
4. Không nhớ
D40
D40
D40
44. Nguyên nhân chị cho
trẻ ăn bổ sung trước 6
tháng tuổi ?
1. Do không có sữa
2. Do phải đi làm
3. Do không biết
4. Do trẻ không bú
5. Khác (ghi rõ) …………………
40. Chị có cho trẻ tiêm
phòng theo đúng quy
định/thông báo của
cán bộ y tế không?
1. Có
2. Không
3. Không nhớ
41. Chị có cho trẻ uống
vitamin A đúng đợt
quy định/thông báo
của cán bộ y tế
không?
1. Có
2. Không
3. Không nhớ
42. Trong 6 tháng trở lại
đây, chị có cho trẻ
uống thuốc tẩy giun
không?
1. Có
2. Không
3. Không nhớ
43. Chị cho biết thời gian
tiến hành cân, đo trẻ
lần cuối cùng?
1. …………… (tháng)
2. Không nhớ
44. Chị thường cho trẻ ăn Tinh bột (gạo, lúa mì, ….)
89
những thành phần nào
trong các bữa ăn?
(Sắp xếp theo thứ tự
từ ăn nhiều đến ăn ít)
Rau xanh củ, quả chín
Thịt, cá, trứng, thủy sản…
Dẫu, mỡ, vừng, lạc
Đường, muối
Không biết
45. Chị cho biết số bữa
trong một ngày của
trẻ?
1. 1 bữa
2. 2 bữa
3. 3 bữa
4. Lớn hơn 3 bữa
46. Trong đó số bữa
chính, số bữa phụ là
bao nhiêu?
(Ghi số vào ô vuông)
Bữa chính
Bữa phụ
Không nhớ
47. Chị có thường xuyên
rửa tay bằng xà phòng
trước/sau khi chế biến
thức ăn cho trẻ và
trước khi cho trẻ ăn
không?
1. Thường xuyên
2. Thỉnh thoảng
3. Hiếm khi
4. Không bao giờ
48. Chị cho biết, những
biện pháp mà chị đã
áp dụng khi trẻ không
ăn?
1. Ép con ăn
2. Thay đổi thức ăn
3. Dỗ dành con
4. Bày trò, chơi đùa
5. Khác (ghi rõ) ……………….
6. Không làm gì cả
49. Chị cho biết, sự thay
đổi khẩu phần ăn khi
trẻ bị ốm, tiêu chảy?
1. Cho trẻ ăn nhiều hơn
2. Cho trẻ ăn bình thường
3. Cho trẻ ăn ít hơn
90
4. Không nhớ
E. Thông tin chăm sóc trẻ
50. Chị đã từng tham gia
nghe các thông tin về
cách chăm sóc trẻ
dưới 5 tuổi?
1. Có
2. Không
3. Không nhớ
51. Những nguồn thông
tin cung cấp về kiến
thức chăm sóc trẻ mà
chị biết?
(Câu hỏi nhiều lựa
chọn)
1. Báo, đài, tivi
2. Cán bộ y tế xã, CTV y tế thôn
3. Hội thảo
4. Khác (ghi rõ) ………………..
52. Chị cần giúp đỡ gì để
chăm sóc trẻ nuôi
dưỡng trẻ?
1. Tư vấn kiến thức
2. Hướng dẫn thực hành
3. Tài liệu tuyên truyền
4. Khác (ghi rõ) ……………….
5. Không có nhu cầu
91
Phụ lục 3: Xu hướng thay đổi SDD của trẻ dưới 5 tuổi qua các năm
Biểu đồ: Biểu đồ mô tả tỷ lệ SDD thể qua các năm của cả nước [6]
92
Phụ lục 4: Bảng chấm điểm kiến thức và thực hành chăm sóc trẻ của phụ
nữ có con dưới 5 tuổi/NCS trẻ
1. Bảng chấm điểm kiến thức chăm sóc trẻ của phụ nữ có con dưới 5 tuổi/NCS trẻ
93
Câu Nhóm Điểm
C21
Dễ tiêu hóa, dễ hấp thụ có tác dụng kháng khuẩn 1
Chống dị ứng 1
Gắn bó tình cảm mẹ con 1
Bảo vệ sức khỏe bà mẹ 1
Tiết kiệm cho người mẹ về kinh tế và thời gian 1
Khác 0
Không biết 0
C22 ≤12 tháng 0
13 – 18 tháng 0
>18 – 24 tháng 1
Trên 24 tháng 0
Không biết 0
C23 Dưới 8 bệnh 0
8 bệnh 1
Trên 8 bệnh 1
Không biết 0
C24 Đạt 1
Không đạt 0
Không biết 0
C25 Ăn ít đi 0
Ăn như bình thường 0
Ăn nhiều hơn 1
Không biết 0
C26 Chậm lớn 1
Kém thông minh 1
Hay bị bệnh 1
Khác 0
Không biết 0
C27 Chống khô mắt 1
Tăng sức đề kháng 1
Giúp cơ thể phát triển 1
Khác 0
Không biết 0
C28 Thuốc đi ngoài 0
Thuốc tiêu chảy 0
94
Phụ lục 5: Kế hoạch nghiên cứu và dự trù kinh phí
I. Kế hoạch nghiên cứu
1. Nhân lực:
Điều hành giám sát: Giảng viên hướng dẫn
Điều tra viên: Người nghiên cứu, cán bộ TTYT huyện Sông Lô, chuyên trách dinh dưỡng TYT xã Lãng Công, CTV y tế
thôn bản xã Lãng Công.
2. Kế hoạch nghiên cứu
STT Tên hoạt động Thời gian Địa điểm Người thực hiện Người giám sát Nguồn lực Dự kiến kết quả
Giai đoạn 1: Chuẩn bị
1Xây dựng đề cương
nghiên cứu
15/07/2013 -
30/09/2013ĐHYTCC Nghiên cứu viên
Giảng viên hướng
dẫn
Máy tính, giấy,
bút, tài liệu
tham khảo
Bản đề cương
nghiên cứu hoàn
chỉnh
2
Gửi đề cương nghiên
cứu để xin ý kiến của
hội đồng đạo đức
30/09/2013 Nghiên cứu viênBản đề cương
giấy
Đề cương được
gửi
3
Bảo vệ đề cương nghiên
cứu trước hội đồng đạo
đức và sửa đề cương
nghiên cứu
07/10/2013 -
30/10/2013
Giảng đường
trường
ĐHYTCC
Nghiên cứu viênGiảng viên hướng
dẫn
Máy tính, máy
chiếu, tài liệu
phát tay
Bảo vệ thành
công
4 Thử nghiệm bộ công cụ 01/11/2013 – Xã Lãng Nghiên cứu viên Giảng viên hướng Bộ câu hỏi Tiến hành thử
95
thu thập số liệu 03/11/2013 Công dẫnnghiệm được bộ
công cụ
5Chỉnh sửa bộ công cụ
thu thập số liệu
03/11/2013 –
07/11/2013
Xã Lãng
CôngNghiên cứu viên
Giảng viên hướng
dẫnMáy tính
Có được bộ công
cụ hoàn chỉnh và
phù hợp
Giai đoạn 2: Thực hiện nghiên cứu
1Liên hệ với xã Lãng
Công30/10/2013
Xã Lãng
CôngNghiên cứu viên
Giảng viên hướng
dẫn, bên hỗ trợ
kinh phí
Giấy giới
thiệu, điện
thoại
Nhận được sự hợp
tác của xã
2Liên hệ trước các đối
tượng định phỏng vấn
03/11/2013 –
07/11/2013
Xã Lãng
CôngNghiên cứu viên Điện thoại
Liên hệ được và đạt
lịch phát vấn
3 In phiếu phỏng vấn 07/11/2013Cửa hàng
photocopyNghiên cứu viên
Giấy, mực
in, máy in
In đủ số lượng
phiếu, phiếu không
bị lỗi
4 Tiến hành phỏng vấn08/11/2013 –
08/12/2013
Xã Lãng
CôngNghiên cứu viên
Giảng viên hướng
dẫn, bên hỗ trợ
kinh phí
Bộ câu hỏi,
bút bi
Thu thập được số
phiếu yêu cầu
5Nhập liệu và làm sạch
số liệu
01/12/2013 –
30/12/2013
Trường
ĐHYTCCNghiên cứu viên
Giảng viên hướng
dẫn, bên hỗ trợ
kinh phí
Máy tínhThông tin được
nhập vào máy
96
6 Phân tích số liệu01/01/2014 –
30/01/2014
Trường
ĐHYTCCNghiên cứu viên
Giảng viên hướng
dẫnMáy tính
Phân tích được đầy
đủ thông tin cần
thiết.
7 Viết báo cáo đề tài01/02/2014 –
14/05/2014
Trường
ĐHYTCCNghiên cứu viên
Giảng viên hướng
dẫnMáy tính
Viêt luận v ăntheo
kết quả nghiên cứu
8Nộp luận văn
20/05/2014Trường
ĐHYTCCNghiên cứu viên Máy tính Luận vănhoàn chỉnh
9Hồi cứu phân tích số
liệu, viết báo cáo08-09/2015
TTYTDP
Vĩnh phúcNghiên cứu viên
Báo cáo đề tài cấp
cơ sở
97
II. BẢNG DỰ TRÙ KINH PHÍ
STT Nội dung Số lượngĐơn giá
(đ)
Thành tiền
(đ)
1. Phô tô báo cáo, tài liệu tham khảo 1000 trang 500 500.000
2. In đề cương 3 lần x 60 trang 180 trang 1000 180..000
3. Phô tô phiếu điều tra 06 trang x 266 1596 trang 500 788.000
4. Tập huấn điều tra viên 12 người 100.000 1.200.000
5. Điều tra thử 5 người 50.000 250.000
6. Bồi dưỡng ĐTV cân, đo chiều cao 10 người 100.000 1.000.000
7. Quà cho trẻ cân, đo 266 trẻ 5.000 1.330.000
8. Bồi dưỡng ĐTV thu thập số liệu 266 phiếu 20.000 5.320.000
9. Bồi dưỡng người trả lời phỏng vấn 266 người 10.000 2.660.000
10. Bồi dưỡng cộng tác viên (người dẫn
đường, phụ cân đo)
10 người 100.000 1.000.000
11. Bồi dưỡng giám sát viên, thu thập số
liệu, nhập liệu.
2 người 500.000 1.000.000
12. In báo cáo đề tài: 90 trang x 5 lần 450 trang 1000 450.000
13. Chi phí khác 3.000.000
Tổng cộng 18.678.000
( Bằng chữ: Mười tám triệu sáu trăm bảy mươi tám ngàn đồng chẵn)
98
Phụ lục 6: Danh sách cán bộ tham gia điều tra dinh dưỡng tại xã Lãng Công,
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
STT Họ và tên Đơn vị công tác Công việc tham gia
1. Nguyễn Nam Tiến TTYT dự phòng tỉnh Vĩnh Phúc Cân đo và tổ chức
2. Hà Thị Nguyên TTYT huyện Sông Lô Cân đo trẻ
3. Lê Thị Hà Trạm y tế xã Lãng Công Phỏng vấn
4. Lê Thị Hương Trạm y tế xã Lãng Công Phỏng vấn
5. Nguyễn Thị Thanh
Phương
Trạm y tế xã Lãng Công Phỏng vấn
6. Lương Thị Oanh Y tế thôn bản Cân đo
7. Nguyễn Thị Liên Y tế thôn bản Cân đo
8. Lê Thị Sen Y tế thôn bản Câm đo