thị trường có cả ở vài phân...
TRANSCRIPT
On Point Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam
Q1.14
Thị trường có cải thiện
ở vài phân khúc
Bản tin Bất động sản được lưu trữ và phân phối tại www.diaoconline.vn. Được sự đồng ý và bảo vệ bản quyền bởi Jones Lang Lasalle
Báo cáo tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam - Q1.14
T r a n g | 2
Những điểm nổi bật trên thị trường Trang
Kinh tế Việt Nam 3
Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM)
Nhà ở 5 o Nguồn cung tăng giảm khác nhau ở hai thị trường chính 5 o Nguồn cầu biến động cùng hướng với nguồn cung 5 o Giá bán tăng nhẹ so với quý trước 5
Văn phòng 6
o Nguồn cung suy giảm 6 o Mức tiêu thụ thuần giảm mạnh 6 o Giá thuê giữ ổn định 6
Bán lẻ 7
o Nguồn cung tiếp tục tăng 7 o Mức tiêu thụ thuần tăng 7 o Giá thuê giảm nhẹ 7
Hà Nội
Nhà ở 8
o Tiến độ xây dựng tiếp tục cải thiện đáng kể 8 o Nguồn cầu đạt khá 8 o Tốc độ giảm giá đã chậm lại 8
Văn phòng 9
o Nguồn cung đón nhận thêm ba toà nhà 9 o Nguồn cầu ổ định tại các toà nhà mới 9 o Giá thuê tiếp tục giảm 9
Bán lẻ 10
o Nguồn cung tăng nhẹ 10 o Nguồn cầu vẫn chưa khởi sắc 10 o Giá thuê tiếp tục giảm nhẹ ở cả hai khu vực 10
Thuật ngữ bất động sản 11
Ảnh bìa: Một góc Quận 1 nhìn từ Trung tâm thương mại Diamond Plaza, TPHCM.
Bản tin Bất động sản được lưu trữ và phân phối tại www.diaoconline.vn. Được sự đồng ý và bảo vệ bản quyền bởi Jones Lang Lasalle
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q1.14
T r a n g | 3
KINH TẾ VIỆT NAM – ĐIỂM NỔI BẬT
GDP tăng gần 5,0% trong Q1.14: Tốc độ tăng GDP của Q1.14 tương đối cao so với mức tăng 4,8% của Q1.13 và 4,7% của Q1.12. Có thể nói đây cũng là một dấu hiệu tích cực trong điều kiện sức cầu giảm hiện nay, giúp tạo dựng niềm tin đầu tư và tiêu dùng. Nhóm ngành dẫn đầu tăng trưởng bao gồm nhóm ngành dịch vụ (tăng 5,9%),
nhóm ngành công nghiệp và xây dựng (tăng 4,7%) và
nhóm ngành nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (tăng 2,4%).
Tuy nhiên, vẫn còn gặp khó khăn để đạt được tốc độ tăng trưởng cả năm như kế hoạch đặt ra là 5,8%. Sản xuất công nghiệp tháng 3 tăng 4,7% so với cùng kỳ năm
trước, cả Q1.14 tăng 5,2%, cao hơn mức 4,9% so với Q1.13.
Doanh thu bán lẻ và lượng khách quốc tế đều tăng: Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng Q1.14 tăng 5,1% so với Q1.13. Trong Q1.14, có khoảng 2,3 triệu lượt khách quốc tế đến Việt Nam, tăng 29,3% so với Q1.13, đây là mức tăng cao nhất so với mức tăng
cùng kỳ ba năm trở lại đây. Số khách quốc tế đến Việt Nam trong Q1.14 từ hầu hết các quốc gia và lãnh thổ đều tăng so với cùng kỳ năm trước. Hồng Kông, Đức, Nga, Trung Quốc và Campuchia là những quốc gia có số lượt khách quốc tế đến Việt Nam tăng mạnh nhất. Trong năm 2014, Việt Nam dự kiến đón nhận 8 triệu lượt khách quốc tế và 37,5 triệu lượt khách nội địa, với tổng doanh thu du lịch ước tính khoảng 10,8 tỷ USD.
FDI giảm mạnh trong Q1.14: Tổng vốn FDI cấp mới và đăng ký tăng thêm đạt 3,3 tỷ USD trong Q1.14, giảm đến 49,6% so với Q1.13 nhưng vẫn cao hơn mức 2,6 tỷ USD trong Q1.12. Việc giảm lượng vốn FDI trong quý này là do thiếu vắng các dự án qui mô lớn. Tuy nhiên, vốn FDI giải ngân trong quý tăng 5,6%, đạt 2,8 tỷ USD. Theo Cục đầu tư nước ngoài, lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo thu hút đầu tư nước ngoài cao nhất, với số vốn đăng ký đạt 2,3 tỷ USD, chiếm 69,9% tổng vốn đăng
ký. Ngành bất động sản đứng vị trí thứ hai trong thu hút vốn FDI với tổng vốn đăng ký đạt 288,3 triệu USD, chiếm 8,6% tổng vốn đăng ký. Trong số các quốc gia có vốn FDI vào Việt Nam trong Q1.14, Hàn Quốc là nhà đầu tư lớn nhất với 765,6 triệu USD, chiếm 22,9% tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm, Nhật Bản đứng vị trí thứ hai với 414,3 triệu USD.
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1
08 09 10 11 12 13 14
% Tăng trưởng GDP (so với cùng kỳ năm trước)
GDP trong quý GDP từ đầu năm
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Nghiên cứu JLL
-10.0
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0 03
-201
3
04-2
013
05-2
013
06-2
013
07-2
013
08-2
013
09-2
013
10-2
013
11-2
013
12-2
013
01-2
014
02-2
014
03-2
014
% % Bán lẻ và khách quốc tế (tđn, so với CKNT)
Doanh thu bán lẻ thực Lượng khách quốc tế
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Nghiên cứu JLL
0
3,000
6,000
9,000
12,000
15,000
18,000
21,000
24,000
03-2
012
05-2
012
07-2
012
09-2
012
11-2
012
01-2
013
03-2
013
05-2
013
07-2
013
09-2
013
11-2
013
01-2
014
03-2
014
triệu USD FDI (tđn)
FDI đăng ký FDI giải ngân
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Nghiên cứu JLL
Bản tin Bất động sản được lưu trữ và phân phối tại www.diaoconline.vn. Được sự đồng ý và bảo vệ bản quyền bởi Jones Lang Lasalle
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q1.14
T r a n g | 4
CPI giảm sâu trong tháng 3 năm 2014 do nhu cầu
tiêu dùng sau Tết giảm: CPI tháng 3 giảm 0,4% so với tháng trước, đây là mức giảm mạnh nhất trong 10 năm
qua. Mức giảm sâu một mặt do nhu cầu tiêu dùng sau Tết Nguyên Đán giảm và người dân có xu hướng cắt giảm chi tiêu do kinh tế còn khó khăn. Giá lương thực và dịch vụ ăn uống, nhóm hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong rổ hàng tính CPI, giảm đến 1%. Nhóm đồ uống và thuốc lá ghi nhận tăng cao nhất, tăng hơn 0,2% in
Q1.14, kế tiếp là nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình tăng
gần 0,2%.
Giá nhà ở và vật liệu xây dựng giảm: Giá nhà ở và vật liệu xây dựng giảm 0,7% trong tháng 3 so với tháng 2 năm 2014, do giá gas điều chỉnh giảm từ đầu tháng 3 năm 2014.
Giá giao thông vận tải giảm trong tháng 3 năm 2014: Giá giao thông vận tải giảm nhẹ trong tháng 3 năm 2014
do giá vận tải điều chỉnh giảm sau kỳ nghỉ Tết Âm lịch.
Việt Nam xuất siêu khoảng 1 tỷ USD trong Q1.14:
Đây là quý có kim ngạch xuất siêu cao nhất so với cùng kỳ kể từ năm 2010. Theo Tổng cục Thống kê, Việt Nam đạt 33,3 tỷ USD tổng kim ngạch xuất khẩu và 32,3 tỷ USD tổng kim ngạch nhập khẩu, lần lượt tăng 14,1% và
12,4% so với cùng kỳ năm trước. Trong khi khu vực kinh tế trong nước phải đối mặt với thâm hụt thương mại gần 3 tỷ USD, thì khu vực có vốn đầu tư nước ngoài FDI đạt thặng dư thương mại gần 4 tỷ USD, vì khu vực FDI chủ yếu tập trung vào sản xuất và lắp ráp các sản phẩm có giá trị gia tăng thấp. Thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam trong Q1.14 là Hoa Kỳ và Châu Âu, ước tính mỗi thị trường đạt 5,9 tỷ USD, kế tiếp là thị trường Châu Á đạt 4,7 tỷ USD. Thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam vẫn là Trung Quốc, chiếm khoảng 8,3 tỷ USD trong Q1.14, tăng 11,8% so với Q1.13.
Kiếu hối dự báo tăng 10% trong năm 2014: Vào thời điểm thực hiện báo cáo này, chưa có thông kê số liệu kiều hối vào Việt Nam trong Q1.14, nhưng với xu hướng tăng lên của lượng kiều hối trong những năm gần đây
đã giúp Việt Nam lọt trong 10 quốc gia dẫn đầu nhận kiều hối lớn nhất trên thế giới. Chính phủ cũng đang
khuyến khích kiều bào chuyển tiền về Việt Nam, theo đó
kiếu hối sẽ không bị đánh thuế thu nhập.
-1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
03-2
012
05-2
012
07-2
012
09-2
012
11-2
012
01-2
013
03-2
013
05-2
013
07-2
013
09-2
013
11-2
013
01-2
014
03-2
014
% %
CPI - Overall
So với năm trước So với tháng trước
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Nghiên cứu JLL
-1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0 03
-201
2
05-2
012
07-2
012
09-2
012
11-2
012
01-2
013
03-2
013
05-2
013
07-2
013
09-2
013
11-2
013
01-2
014
03-2
014
% % CPI - Nhà ở & Vật liệu xây dựng
So với năm trước So với tháng trước
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Nghiên cứu JLL
-30.0
-20.0
-10.0
0.0
10.0
20.0
-1.5
-0.5
0.5
1.5
2.5
03-2
012
05-2
012
07-2
012
09-2
012
11-2
012
01-2
013
03-2
013
05-2
013
07-2
013
09-2
013
11-2
013
01-2
014
03-2
014
% tỷ USD Cán cân thương mại
Mức đạt được % Kim ngạch xuất khẩu
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Nghiên cứu JLL
Bản tin Bất động sản được lưu trữ và phân phối tại www.diaoconline.vn. Được sự đồng ý và bảo vệ bản quyền bởi Jones Lang Lasalle
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q1.14
T r a n g | 5
THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở TP. HCM Nguồn cung và Nguồn cầu
[1] Trừ các dự án đất nền.
[2] Trừ các dự án chưa mở bán. Bao gồm các dự án đã bán hết.
[3] Tỷ lệ phần trăm của
[2] chưa bán được vào thời điểm cuối quý.
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Hiệu suất Tài sản
Chú ý: Thay đổi theo quý và theo năm đã được điều chỉnh nhằm loại bỏ ảnh hưởng từ sự thay đổi nguồn cung giữa các thởi điểm so sánh. Nguồn: Nghiên cứu JLL
Triển vọng
Chỉ số nguồn cung / nguồn cầu Căn hộ chung cư Biệt thự / Nhà phố [1]
Cung hoàn thành (căn) 60.000 3.600
Cung chưa hoàn thành (căn) [2]
22.000 300
Lượng tồn kho (%) [3]
22,9% 45,6%
Tổng nguồn cung (hoàn thành) – Căn hộ
Phân khúc Sang trọng chiếm dưới 1% tổng nguồn cung Nguồn: Nghiên cứu JLL
Phân khúc thị trường Giá chào bán Sơ cấp Giá chào bán Thứ cấp
Thay đổi theo quý Thay đổi theo năm Thay đổi theo quý Thay đổi theo năm
Căn hộ 0,4% -0,9% 0,6% -0,7%
Biệt thự / Nhà phố 0,0% -6,5% 0,5% -2,4%
Giá trung bình theo phân khúc
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung sắp hoàn thành (2014)
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung tăng giảm khác nhau ở hai thị trường chính
o Căn hộ: Lượng mở bán đạt hơn 1.330 căn, giảm gần 30% so với
Q4.13. Phân khúc Trung cấp chiếm 75% tổng cung trong quý.
o Biệt thự / Nhà phố: Nguồn cung mới cải thiện đáng kể so với Q4.13,
đạt 128 căn trong Q1.14.
Nguồn cầu biến động cùng hướng với nguồn cung
o Căn hộ: Lượng bán đạt khoảng 1.700 căn, giảm 13.5% so với Q4.13
nhưng vẫn cao hơn cùng kỳ và mức trung bình quý của năm 2013.
o Biệt thự / Nhà phố: Lượng bán đạt gần gấp ba Q4.13, chủ yếu đến từ
lượng mở bán mới trong quý.
Giá bán tăng nhẹ so với quý trước
o Thị trường sơ cấp:
Căn hộ: Giá bán tăng nhẹ so với Q4.13, nhiều dự án giữ
nguyên hoặc điều chỉnh tăng khoảng 1-2%.
Biệt thự / Nhà phố: Giá bán gần như không đổi so với Q4.13,
hoạt động bán hàng ở hầu hết các dự án cũ rất trầm lắng.
o Thị trường thứ cấp:
Căn hộ: Giá bán có chiều hướng tăng ở tất cả các phân khúc,
nhưng đáng kể nhất là ở phân khúc Cao cấp và Sang trọng.
Biệt thự / Nhà phố: Giá bán tăng nhẹ, số dự án điều chỉnh tăng
giá bán đạt gần gấp đôi quý trước.
Nguồn cung mới dự kiến ở mức vừa phải trong những quý tới
o Nguồn cung căn hộ chủ yếu đến từ các quận/huyện ngoại thành từ nay
đến hết năm 2014.
o Nguồn cung Biệt thự / Nhà phố sẽ đến từ những dự án đã mở bán lần
đầu trong quý này.
Thị trường có khả năng tiếp tục hồi phục nhẹ
o Nguồn cầu được dự báo tăng trong các quý tới, chủ yếu dựa vào
những dự án có tiến độ xây dựng tốt và chính sách giá bán phù hợp.
o Xu hướng tăng giá bán trong quý này được dự báo sẽ tiếp diễn trong
thời gian tới.
0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000
2009 2010 2011 2012 2013 2014
căn
Bình dân
Trung cấp
Cao cấp
Sang trọng
0 1000 2000 3000 4000
Biệt thự / Nhà phố
Sang trọng
Cao cấp
Trung cấp
Bình dân
Căn hộ
Căn h
ộ
USD/m2 Trung bình sơ cấp Trung bình thứ cấp
0 2000 4000 6000
Biệt thự / Nhà phố
Căn hộ
căn
Bản tin Bất động sản được lưu trữ và phân phối tại www.diaoconline.vn. Được sự đồng ý và bảo vệ bản quyền bởi Jones Lang Lasalle
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q1.14
T r a n g | 6
THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG TP.HCM Nguồn cung và nguồn cầu
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Hiệu suất Tài sản
Chú thích: Thay đổi theo quý và theo năm đã được điều chỉnh nhằm loại bỏ ảnh hưởng từ sự thay đổi nguồn cung giữa các thời điểm so sánh Nguồn: Nghiên cứu JLL
Triển vọng
Chỉ số nguồn cung/ nguồn cầu Hạng A Hạng B Hạng C Vùng ven Tổng
Tổng nguồn cung (m2) 221.000 355.000 463.000 476.000 1.515.000 Tỷ lệ lấp đầy (%) 81,2 93,8 93,7 91,0 91,1 Thay đổi theo quý (điểm cơ bản) 46 14 67 126 70
Tổng nguồn cung
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Chỉ số đo lường hiệu suất Hạng A Hạng B Hạng C Vùng ven Tổng Giá thuê gộp (USD/m
2/tháng) 43,7 29,3 18,1 16,8 24,7 Giá thuê thuần (USD/m2/tháng) 36,4 23,4 15,6 13,0 20,2 Thay đổi theo quý (%) 0,0 0,0 -0,5 0,6 0,0
Giá thuê trung bình theo phân khúc
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung đang xây dựng
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung suy giảm
o Không có nguồn cung mới hoàn thành trong Q1.14, một toà nhà
Hạng C rút khỏi thị trường khiến tổng nguồn cung giảm nhẹ 0,2% so
với quý trước.
o Tốc độ xây dựng chậm lại khiến một số dự án toà nhà văn phòng
phải trì hoãn thời gian hoàn thành.
Mức tiêu thụ thuần giảm mạnh
o Mức tiêu thụ thuần đạt gần 8.800 m2 trong Q1.14, giảm mạnh so với
quý trước.
o Phân khúc vùng ven có hoạt động cho thuê tốt nhất, chiếm khoảng
68% tổng mức tiêu thụ thuần trong Q1.14.
Giá thuê giữ ổn định
o Giá thuê thuần trung bình không đổi so với quý trước.
o Nhờ hiệu suất cho thuê tốt, một số toà nhà thuộc phân khúc Vùng
ven đã tăng nhẹ giá chào thuê.
Thị trường đầu tư văn phòng yên ắng
o Không có thương vụ đầu tư mới nào được ghi nhận trong Q1.14.
o Một số thương vụ đầu tư trên thị trường nhà ở vẫn diễn ra dù không
được công bố, bên mua và bên bán phần lớn là từ các công ty trong
nước.
Tổng nguồn cung tiếp tục tăng nhẹ trong năm 2014
o Bốn dự án mới dự kiến hoàn thành trong thời gian còn lại của năm
2014, các dự án này đều thuộc phân khúc văn phòng Hạng C.
o Cầu văn phòng có thể tiếp tục giữ ở mức vừa phải trong 2014,
trước khi tăng nhẹ vào đầu 2015 nhờ vào kỳ vọng nền kinh tế sẽ
được cải thiện.
Xu hướng giảm giá thuê có thể kết thúc trong tương lai gần
o Với triển vọng tốt về nguồn cầu văn phòng từ năm 2015, xu hướng
giảm giá thuê có thể sẽ kết thúc trong vài quý tới.
o Thị trường đầu tư của các toà nhà văn phòng cao cấp dự kiến tiếp
tục yên ắng trong ngắn hạn.
0
500
1,000
1,500
2,000
2009 2010 2011 2012 2013 Q1.14
'000 m2
Hạng A Hạng B Hạng C Vùng ven
0
20
40
60
Q1.
12
Q2.
12
Q3.
12
Q4.
12
Q1.
13
Q2.
13
Q3.
13
Q4.
13
Q1.
14
Hạng A Hạng B Hạng C Vùng ven
USD/m2/tháng
0 20 40 60 80 100
2016
2015
2014
'000 m2
Năm
dự
kiế
n h
oàn
th
àn
h
Bản tin Bất động sản được lưu trữ và phân phối tại www.diaoconline.vn. Được sự đồng ý và bảo vệ bản quyền bởi Jones Lang Lasalle
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q1.14
T r a n g | 7
THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ TP.HCM Nguồn cung và nguồn cầu
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Hiệu suất Tài sản
Chú thích: Thay đổi theo quý và theo năm đã được điều chỉnh nhằm loại bỏ ảnh hưởng từ sự thay đổi nguồn cung giữa các thời điểm so sánh. Nguồn: Nghiên cứu JLL
Triển vọng
Chỉ số nguồn cung / nguồn cầu Phẩm cấp đầu tư Phẩm cấp khác
Khu vực Trung tâm Khu vực Vùng ven Tổng Tổng nguồn cung (m2) 175.000 313.000 487.000 421.000 Tỷ lệ lấp đầy (%) 89,2 89,8 89,6 N.A. Thay đổi theo quý (điểm cơ bản) -180 -270 -240 N.A.
Tổng nguồn cung – Phẩm cấp Đầu tư
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Chỉ số hiệu suất – Phẩm cấp Đầu tư Khu vực Trung tâm Khu vực Vùng ven Tổng Giá thuê gộp (USD/m2/tháng) 70,8 38,7 50,2 Thay đổi theo quý (%) -0,7 -1,1 -0,9
Giá thuê gộp theo khu vực – Phẩm cấp Đầu tư
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung đang xây dựng – Phẩm cấp Đầu tư
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung tiếp tục tăng
o Aeon Tân Phú chính thức khai trương trong Q1.14, góp thêm hơn
42.000 m2 diện tích bán lẻ tại Tp.HCM.
o Tổng số trung tâm bán lẻ trong Q1.14 là 22 trung tâm, trong số đó 10
trung tâm tọa lạc tại Quận 1.
Mức tiêu thụ thuần tăng
o Tổng mức tiêu thụ thuần tăng mạnh trong Q1.14 nhờ vào diện tích
đặt chỗ trước của trung tâm thương mại mới hoàn thành.
o Mức tiêu thụ thuần của Khu vực Trung tâm tiếp tục ghi nhận âm
trong Q1.14, phản ánh nguồn cầu yếu tại khu vực này.
Giá thuê giảm nhẹ
o Giá thuê gộp của phân khúc Phẩm cấp Đầu tư trong Q1.14 giảm
nhẹ 0,9% so với quý trước, đứng ở mức 50,2 USD/m2/tháng.
o Thị trường đầu tư tiếp tục yên ắng trong Q1.14 khi không có bất kỳ
giao dịch nào được ghi nhận.
Cung tiếp tục tăng trong ngắn hạn
o Nhu cầu có thể vẫn khiêm tốn trong ngắn hạn, đặc biệt tại khu
vực trung tâm.
o Tổng nguồn cung kỳ vọng tăng hơn 27.000 m2 từ hai trung tâm
bán lẻ mới trong thời gian còn lại của năm 2014.
Xu hướng giảm giá thuê có thể còn tiếp tục
o Do nguồn cầu còn yếu nên giá thuê dự kiến tiếp tục giảm trong
tương lai gần.
o Thị trường đầu tư thuộc phân khúc Phẩm cấp Đầu tư có thể
tiếp tục yên ắng trong ngắn hạn.
0 100 200 300 400 500 600
2009 2010 2011 2012 2013 Q1.14
'000 m2
Khu vực Trung tâm Khu vực Vùng ven
USD/m2 /tháng
0
20
40
60
80
100
Q1.
12
Q2.
12
Q3.
12
Q4.
12
Q1.
13
Q2.
13
Q3.
13
Q4.
13
Q1.
14
Khu vực Trung tâm Khu vực Vùng ven
0 20 40 60 80 100
2016
2015
2014
'000 m2
Năm
dự
kiế
n h
oàn
thàn
h
Bản tin Bất động sản được lưu trữ và phân phối tại www.diaoconline.vn. Được sự đồng ý và bảo vệ bản quyền bởi Jones Lang Lasalle
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q1.14
T r a n g | 8
THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở HÀ NỘI Nguồn cung và Nguồn cầu
[1] Ngoại trừ dự án chưa mở bán. Bao gồm các dự án đã bán hết.
[2] Tỷ lệ phần trăm của
[1] bao gồm căn hộ chưa bán vào thời điểm cuối quý.
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Hiệu suất thị trường
Chú ý: Thay đổi theo quý và thay đổi theo năm đã điều chỉnh nhằm loại bỏ sự thay đổi nguồn cung giữa các thời điểm so sánh. Nguồn: Nghiên cứu JLL
Triển vọng thị trường
Chỉ số nguồn cung / nguồn cầu Căn hộ Cung hoàn thành (căn) 50.000
Cung chưa hoàn thành (căn) [1]
41.000
Lượng tồn kho (%) [2]
15,1%
Tổng cung (hoàn thành) – Căn hộ
Phân khúc sang trọng chiếm dưới 3% tổng cung Nguồn: Nghiên cứu JLL
Phân khúc thị trường Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp
Thay đổi theo quý Thay đổi theo năm Thay đổi theo quý Thay đổi theo năm
Căn hộ -0,8% -6,6% -1,0% -7,4%
Giá trung bình theo phân khúc
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Cung sắp hoàn thành (2014)
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Tiến độ xây dựng tiếp tục cải thiện đáng kể
o Lượng căn hộ hoàn thành trong Q1.14 gần đạt đến mức cao kỷ lục
ở Q4.13, phần lớn đến từ dự án ở các quận/huyện ngoại thành.
o Lượng mở bán đạt khoảng 1.600 căn, với tỷ lệ các căn hộ có giá
dưới 700USD/m2 cao gấp hơn 1,5 lần so với Q4.13.
Lượng cầu đạt khá
o Lượng bán đạt gần 1.850 căn. So với cùng kỳ năm trước, số căn hộ
có giá bán trên 1.000USD/m2 đã tăng đáng kể.
o Lượng bán ở các dự án hoàn thiện chỉ chiếm 18.0% tổng lượng bán
trong Q1.14.
Tốc độ giảm giá đã chậm lại
o Thị trường sơ cấp
Giá sơ cấp tiếp tục giảm. Tuy nhiên, biên độ giảm giá đã thu
hẹp đáng kể ở các dự án Trung và Cao cấp.
Giá bán vẫn giảm nhẹ ở một số các dự án hoàn thành, đặc biệt
tại các dự án có lượng tồn kho cao lọai căn hộ với diện tích lớn.
o Thị trường thứ cấp
Tình trạng giảm giá vẫn tiếp tục, nhưng mức giảm đã nhẹ hơn ở
tất cả các phân khúc.
Các quận Cầu Giấy, Hà Đông và Hoàng Mai chứng kiến một số
dự án có mức giảm giá lên đến 12.0% so với Q4.13.
Phân khúc giá rẻ sẽ tiếp tục dẫn dắt thị trường trong các quý tới
o Hơn 7.500 căn hộ dự kiến sẽ hoàn thành từ nay cho đến hết năm.
Hơn 90% trong số này sẽ đến từ các dự án Bình dân và Trung cấp.
o Các nhà đầu tư sẽ vẫn khá thận trọng trong các hoạt động mở bán
mới.
Giá bán sẽ còn tiếp tục giảm nhẹ cho đến hết năm 2014
o Thị trường sẽ vẫn còn nhiều thách thức, nhưng sẽ có nhiều yếu tố
thuận lợi hơn dành cho những người mua nhà.
o Lượng cầu kỳ vọng sẽ ở mức vừa phải trong các quý còn lại của
năm.
0 10000 20000 30000 40000 50000 60000
2009 2010 2011 2012 2013 2014
căn
Bình dân
Trung cấp
Cao cấp
Sang trọng
0 5000 10000 15000
căn
Căn
hộ
0 1000 2000 3000 4000
Sạng trọng
Cao cấp
Trung cấp
Bình dân
Thị trường
USD/m2
Trung bình sơ cấp Trung bình thứ cấp
Bản tin Bất động sản được lưu trữ và phân phối tại www.diaoconline.vn. Được sự đồng ý và bảo vệ bản quyền bởi Jones Lang Lasalle
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam –Q1.14
T r a n g | 9
THỊ TRƯỜNG VĂN PHÒNG HÀ NỘI
Nguồn cung và Nguồn cầu
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Hiệu suất tài sản
Chú ý: Thay đổi theo quý và theo năm đã điều chỉnh nhằm loại bỏ sự thay đổi nguồn cung giữa các thời điểm so sánh.
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Triển vọng
Chỉ số cung / cầu Hạng A Hạng B Hạng C Tổng
Tổng cung (m2) 386.000 754.000 255.000 1.395.000
Tỷ lệ lấp đầy (%) 70,9 84,0 86,4 80,3 Thay đổi theo quý (điểm cơ bản) -70 -70 -180 -120
Tổng nguồn cung
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Chỉ số đo lường hiệu suất Hạng A Hạng B Hạng C Tổng Giá thuê gộp (USD/m2/tháng) 30,0 20,1 14,2 22,2 Giá thuê thuần (USD/m2/tháng) 23,9 15,3 10,0 17,2 Thay đổi theo quý (%) -2,9 -1,3 -2,6 -2,0
Giá thuê thuần trung bình theo hạng
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung đang xây dựng
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung đón nhận thêm ba tòa nhà
o Một tòa hạng A và hai tòa hạng B hoàn thành, cung cấp thêm
gần 30,000 m2 diện tích văn phòng.
o Tòa 25 Lý Thường Kiệt cũng hoàn thành trong Q1.14 như dự
kiến nhưng chủ toà nhà sử dụng toàn bộ diện tích văn phòng.
Nguồn cầu ổn định tại các toà nhà mới
o Mức tiêu thụ toàn thị trường giảm, đạt trên 14.700 m2 và chủ yếu
đến từ các tòa nhà mới hoàn thành thời gian gần đây.
o Tỷ lệ lấp đầy toàn thị trường đạt hơn 80%, giảm nhẹ so với
Q4.13.
0
500
1,000
1,500
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014tđn
'000 m2
Hạng A Hạng B Hạng C
Giá thuê tiếp tục giảm
o Giá chào thuê tiếp tục giảm ở cả ba phân khúc. Đây là quý thứ 12
liên tiếp giá thuê giảm tại thị trường Hà Nội.
o Giá thuê hạng A giảm nhiều nhất, chủ yếu tại các tòa nhà cũ có
diện tích trông cao.
Thị trường đầu tư ghi nhận một giao dịch thành công
o Vietibank chuyển nhượng tòa nhà 25 Lý Thường Kiệt cho Ngân
hàng Nhà Nước Việt Nam.
o Tuy nhiên, giá chuyển nhượng vẫn chưa được công bố.
Cung dự kiến tiếp tục tăng trong vòng 3 năm tới
o Nguồn cung dự kiến tăng thêm 148.000 m2 diện tích văn phòng
trong ba quý còn lại năm 2014.
o Tỷ lệ trống dự báo tiếp tục tăng do nguồn cầu vẫn sẽ ổn định.
Giá thuê dự báo tiêp tục giảm
o Giá thuê dự báo giảm để cạnh tranh với nguồn cung mới.
o Chênh lệch giá thuê giữa khu trung tâm và vùng ven dự báo thu
hẹp hơn.
0 5
10 15 20 25 30
Q1.
12
Q2.
12
Q3.
12
Q4.
12
Q1.
13
Q2.
13
Q3.
13
Q4.
13
Q1.
14
Hạng A Hạng B Hạng C
USD/m2/tháng
0 50 100 150 200
2017
2016
2015
2014
'000 m2
Năm
dự
kiế
n h
oàn
thàn
h
Bản tin Bất động sản được lưu trữ và phân phối tại www.diaoconline.vn. Được sự đồng ý và bảo vệ bản quyền bởi Jones Lang Lasalle
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q1.14
T r a n g | 10
THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ HÀ NỘI
Nguồn cung và Nguồn cầu
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Hiệu suất tài sản
Chú ý: Thay đổi theo quý và theo năm đã điều chỉnh nhằm loại bỏ ảnh hưởng từ sự thay đổi nguồn cung giữa các thời điểm so sánh. Nguồn: Nghiên cứu JLL
Triển vọng
Chỉ tiêu cung / cầu Phẩm cấp Đầu tư Phẩm cấp khác
Khu trung tâm Khu ngoài trung tâm Thị trường Tổng cung (m2) 23.000 739.000 762.000 162.000 Tỷ lệ lấp đầy (%) 84,5 85,5 85,4 N.A. Thay đổi theo quý (điểm cơ bản) -34 -4 -5 N.A.
Tổng nguồn cung – Phẩm cấp Đầu tư
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Chỉ số hiệu suất – Phẩm cấp Đầu tư Khu trung tâm Khu ngoài trung tâm Thị trường Giá thuê gộp (USD/m
2/tháng) 99,7 25,3 27,5 Thay đổi theo quý (%) -1,9 -0,6 -0,6
Giá thuê gộp trung bình – Phẩm cấp Đầu tư
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung đang xây dựng – Phẩm cấp Đầu tư
Nguồn: Nghiên cứu JLL
Nguồn cung tăng nhẹ
o Nguồn cung tăng thêm hơn 20,000 m2 từ Lotte Mart Dong Da.
o Lotte Mart Dong Da, cũng chính Mipec Pico Mall trước đây, là trung
tâm thương mại đầu tiền của tập đoàn Lotte tại Hà Nội.
Nguồn cầu vẫn chưa khởi sắc
o Mức tiêu thụ toàn thị trường chủ yếu đền từ trung tâm thương mại
Lotte Mart Dong Da và khu ngoài trung tâm.
o Trung tâm thương mại Hanoi Grand Plaza và Hang Da Galleries
vẩn chưa hoạt động trở lại sau nhiều tháng đóng cửa.
Giá thuê tiếp tục giảm nhẹ ở cả hai khu vực
o Giá thuê khu trung tâm giảm nhẹ nhưng vẫn còn cao, đạt gần
100 USD/m2/tháng.
o Trên 20% số trung tâm thượng mại giảm giá thuê để lấp đầy
các diện tích trống. Mức giảm giá mạnh nhất ghi nhận trong
Q1.14 là 7%.
Lotte Center Hanoi dự kiến hoàn thành trong Q3.14
o Nguồn cung dự kiến tăng thêm gần 35.000 m2 diện tích bán lẻ từ
trung tâm thương mại Lotte Center Hanoi vào khoảng Q3.14.
o Một số tập đoàn bán lẻ quốc tế dự kiến sẽ khai thác thị trường
Hà Nội trong thời gian tới.
Giá thuê dự kiến giảm nhẹ
o Giá thuê dự kiến giảm nhẹ do diện tích trống vẫn còn nhiều bên
cạnh nguồn cung mới sắp hoàn thành.
o Sự cạnh tranh về giá thuê giữa các trung tâm thương mại vẫn
tiếp tục diễn ra.
0
200
400
600
800
2009 2010 2011 2012 2013 2014tđn
'000 m2
Khu trung tâm Khu ngoài trung tâm
USD/m2/tháng
0 20 40 60 80
100 120
Q1.
12
Q2.
12
Q3.
12
Q4.
12
Q1.
13
Q2.
13
Q3.
13
Q4.
13
Q1.
14
Khu trung tâm Khu ngoài trung tâm
0 10 20 30 40
2017
2016
2015
2014
'000 m2
Năm
dự
kiế
n h
oàn
thàn
h
Bản tin Bất động sản được lưu trữ và phân phối tại www.diaoconline.vn. Được sự đồng ý và bảo vệ bản quyền bởi Jones Lang Lasalle
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q1.14
T r a n g | 11
Thuật ngữ bất động sản
Thị trường nhà ở Việt Nam
Nguồn cung hiện tại Tổng nguồn cung sẵn có để bán, từ thị trường sơ cấp hoặc thứ cấp, bất kể tình trạng xây dựng. Nguồn cung tương lai Tổng nguồn cung dự kiến được mở bán trong tương lai. Nguồn cung hoàn thành Tổng nguồn cung đã được hoàn thành về thể chất và đã được bàn giao để ở. Còn gọi là nguồn cung hiện có. Nguồn cung chưa hoàn thành Tổng nguồn cung chưa được hoàn thành về thể chất và chưa được bàn giao để ở. Bao gồm nguồn cung đang xây dựng và nguồn cung dự kiến sẽ được xây dựng. Còn gọi là nguồn cung đang được triển khai. Thị trường sơ cấp Phần thị trường bao gồm nguồn cung sẵn có để bán trực tiếp từ chủ đầu tư. Thị trường thứ cấp Phần thị trường bao gồm nguồn cung sẵn có để bán lại gián tiếp từ người mua trước. Lượng mở bán Lượng nguồn cung mới (theo số căn hộ) ước tính đã được mở bán trong một giai đoạn. Thông lệ thị trường: Nhiều chủ đầu tư chọn cách mở bán dự án theo từng giai đoạn và có thể có hoặc không được công bố công khai. Lượng tiêu thụ Lượng nguồn cung (theo số căn hộ) ước tính đã được bán trong một giai đoạn. Bao gồm các căn hộ đã được bán từ nguồn cung mới trong giai đoạn đó và nguồn cung trong các giai đoạn trước. Thông lệ thị trường: Lượng tiêu thụ có thể bao gồm các căn hộ được bán qua hợp đồng góp vốn và hợp đồng mua bán. Tổng lượng hàng Tổng số lượng nguồn cung chưa hoàn thành đã được mở bán. Giá chào bán sơ cấp Giá chào bán trung bình trọng số theo tỉ trọng nguồn cung trên thị trường sơ cấp. Giáo chào bán thứ cấp Giá chào bán trung bình trọng số theo tỉ trọng nguồn cung trên thị trường thứ cấp. Sang trọng Một dự án Sang trọng đáp ứng toàn bộ một nhóm các tiêu chí về cung ứng cho một hộ gia đình giàu có điển hình. Các tiêu chí này nhìn chung bao gồm hồ sơ tổng thể, vị trí, cơ sở vật chất, tiện ích, và tiêu chuẩn quản lý. Một lượng lớn các dự án Sang trọng có vị trí nằm trong hoặc gần khu trung tâm thành phố.
Cao cấp Một dự án Cao cấp đáp ứng một vài trong số một nhóm các tiêu chí về cung ứng cho một hộ gia đình giàu có điển hình. Các tiêu chí này nhìn chung bao gồm hồ sơ tổng thể, vị trí, cơ sở vật chất, tiện ích, và tiêu chuẩn quản lý. Một lượng lớn các dự án Cao cấp nằm ở các khu đô thị mới ngoài khu trung tâm thành phố.
Trung cấp Một dự án Trung cấp đáp ứng toàn bộ một nhóm các tiêu chí về cung ứng cho một hộ gia đình trung lưu điển hình. Các tiêu chí này nhìn chung bao gồm hồ sơ tổng thể, vị trí, cơ sở vật chất, tiện ích, và tiêu chuẩn quản lý. Một lượng lớn các dự án Trung cấp nằm ở các quận nội thành trong thành phố.
Bình dân Một dự án Bình dân đáp ứng một vài trong số một nhóm các tiêu chí về cung ứng cho một hộ gia đình trung lưu điển hình. Các tiêu chí này nhìn chung bao gồm hồ sơ tổng thể, vị trí, cơ sở vật chất, tiện ích, và tiêu chuẩn quản lý. Một lượng lớn các dự án Bình dân nằm ở các quận ngoại thành trong thành phố.
Bản quyền © 2014 Nghiên cứu JLL
Bản tin Bất động sản được lưu trữ và phân phối tại www.diaoconline.vn. Được sự đồng ý và bảo vệ bản quyền bởi Jones Lang Lasalle
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q1.14
T r a n g | 12
Thuật ngữ bất động sản
Thị trường văn phòng Việt Nam
Nguồn cung hiện tại Tổng diện tích văn phòng tích lũy đã xây xong (tính theo NFA) ở một thời điểm nhất định. Nguồn cung tương lai Tổng diện tích văn phòng dự kiến sẽ hoàn thành trong tương lai tại một thời điểm nhất định. Diện tích trống Tổng diện tích văn phòng có sẵn còn phải được cho thuê bởi (các) chủ dự án ở một thời điểm nhất định. Con số này không bao gồm diện tích được các khách thuê cho thuê lại (còn gọi là diện tích ngầm), diện tích hiện đang trống nhưng đã được kí thuê từ trước hoặc được để dành, và diện tích chỉ có thể thuê được trong tương lai. Diện tích thuê Nguồn cung hiện tại trừ diện tích trống.”Mức tiêu thụ thuần” chỉ mức độ thay đổi diện tích thuê qua từng quý. Diện tích sàn xây dựng (GFA) Tổng diện tích sàn được bao phủ, kể cả cột, tường, lối đi chung, hành lang thang máy và nhà vệ sinh. Diện tích sử dụng (NFA) Diện tích có thể sử dụng được, không bao gồm cột, tường, lối đi chung, hành lang thang máy và nhà vệ sinh. Diện tích thuê thuần (NLA) chỉ lượng diện tích thuần dành để cho thuê. Giá thuê thuần Tiền thuê theo giá thị trường chủ dự án có thể nhận được sau khi trừ các chi phí phát sinh. Thông lệ thị trường: Giá thuê thuần có thể được báo giá dựa trên GFA hoặc NFA. Chi phí phát sinh Chi phí ước tính dành để bảo trì tòa nhà được chủ dự án chuyển sang cho khách thuê dưới hình thức phí dịch vụ / phí quản lý. Thông lệ thị trường: Phí dịch vụ / phí quản lý có thể có hoặc không được báo giá riêng biệt với giá thuê thuần. Giá thuê gộp Tổng tiền thuê có thể đạt được mà khách thuê sẽ phải trả, bao gồm cả phí dịch vụ / phí quản lý. Giá thuê gộp bằng giá thuê thuần cộng chi phí phát sinh. Thông lệ thị trường: Giá thuê gộp có thể được báo giá dựa trên GFA hoặc NFA. Giá trị vốn Giá trị thị trường hoặc giá bán khả thi của một bất động sản ở một thời điểm nhất định trên quan điểm định giá. Lợi suất Tỷ lệ phần trăm thu hồi vốn từ đầu tư bất động sản ở một thời điểm nhất định trên quan điểm định giá. Con số này dựa trên giá thuê thị trường hiện tại với giả định tòa nhà được cho thuê toàn bộ. Hạng A Một tòa nhà Hạng A đáp ứng toàn bộ một nhóm các tiêu chí về cung ứng cho một khách thuê tối tân điển hình. Các tiêu chí này nhìn chung bao gồm hồ sơ tổng thể, vị trí, tiện ích, tiêu chuẩn bảo trì và các thông số kỹ thuật của tòa nhà. Hạng B Một tòa nhà Hạng B đáp ứng một vài trong số một nhóm các tiêu chí về cung ứng cho một khách thuê tối tân điển hình. Các tiêu chí này nhìn chung bao gồm hồ sơ tổng thể, vị trí, tiện ích, tiêu chuẩn bảo trì và các thông số kỹ thuật của tòa nhà.
Hạng C Một tòa nhà Hạng C đáp ứng các tiêu chí về cung ứng cho một khách thuê không tối tân điển hình. Các tiêu chí này nhìn chung bao gồm hồ sơ tổng thể, vị trí, tiện ích, tiêu chuẩn bảo trì và các thông số kỹ thuật của tòa nhà.
Vùng ven Một tòa nhà Vùng ven nằm trong khu vực không trung tâm hoặc các khu vực không có truyền thống dành cho văn phòng, bất kể các thuộc tính vật chất của nó.
Bản quyền © 2014 Nghiên cứu JLL
Bản tin Bất động sản được lưu trữ và phân phối tại www.diaoconline.vn. Được sự đồng ý và bảo vệ bản quyền bởi Jones Lang Lasalle
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q1.14
T r a n g | 13
Thuật ngữ bất động sản
Thị trường bán lẻ Việt Nam
Nguồn cung hiện tại Tổng diện tích sàn bán lẻ tích lũy hiện đại (thay vì truyền thống) đã xây xong (tính theo GLA) ở một thời điểm nhất định. Nguồn cung tương lai Tổng diện tích sàn bán lẻ hiện đại dự kiến sẽ hoàn thành trong tương lai tại một thời điểm nhất định. Diện tích trống Tổng diện tích sàn bán lẻ hiện đại có sẵn còn phải được cho thuê bởi (các) chủ dự án ở một thời điểm nhất định. Con số này không bao gồm diện tích được các khách thuê cho thuê lại (còn gọi là diện tích ngầm), diện tích hiện đang trống nhưng đã được kí thuê từ trước hoặc được để dành, và diện tích chỉ có thể thuê được trong tương lai. Diện tích thuê Nguồn cung hiện tại trừ diện tích trống.”Mức tiêu thụ thuần” chỉ mức độ thay đổi diện tích thuê qua từng quý. Diện tích sàn xây dựng (GFA) Tổng diện tích sàn được bao phủ, kể cả cột, tường, lối đi chung, hành lang thang máy, nhà vệ sinh và phòng kho. Diện tích cho thuê (GLA) Tổng diện tích sàn cho thuê được dùng để tính giá thuê và phí dịch vụ, trong đó có thể bao gồm cả các phần diện tích sử dụng chung dùng để phục vụ lưu lượng người đi bộ. Giá thuê gộp Tổng tiền thuê có thể đạt được mà khách thuê sẽ phải trả, bao gồm cả phí dịch vụ / phí quản lý nhưng không bao gồm thuế VAT. Giá trị vốn Giá trị thị trường hoặc giá bán khả thi của một bất động sản ở một thời điểm nhất định trên quan điểm định giá. Lợi suất Tỷ lệ phần trăm thu hồi vốn từ đầu tư bất động sản ở một thời điểm nhất định trên quan điểm định giá. Con số này dựa trên giá thuê thị trường hiện tại với giả định tòa nhà được cho thuê toàn bộ. Phẩm cấp đầu tư Một loại bất động sản bán lẻ được coi là có chất lượng và / hoặc quy mô đủ lớn để được quan tâm bởi một nhà đầu tư tổ chức điển hình. Loại hình này bao gồm cửa hàng bách hóa cao cấp, trung tâm mua sắm và không gian bán lẻ chất lượng cao. Các tiêu chí đánh giá bất động sản bán lẻ bao gồm tuổi thọ, khả năng tiếp cận, chất lượng quản lý cũng như quy mô cung cấp sản phẩm hiện tại và tiềm năng. Siêu thị Theo thuật ngữ nội địa, "siêu thị" chỉ loại cửa hàng bán lẻ chủ yếu được điều hành bởi một doanh nghiệp bán lẻ duy nhất với nhiều mặt hàng tạp phẩm / phi tạp phẩm. Bao gồm siêu thị và đại siêu thị bán nhiều sản phẩm hỗn hợp hoặc chuyên về một loại sản phẩm (như thiết bị điện tử hoặc đồ nội thất). Cũng bao gồm hình thức bán buôn / tự phục vụ mà mục tiêu chính là khách hàng doanh nghiệp nhưng cũng tiếp cận người tiêu dùng thông thường. Hầu hết các siêu thị không được coi là thuộc phẩm cấp đầu tư.
Trung tâm mua sắm Theo thuật ngữ nội địa, "trung tâm mua sắm" chỉ loại tài sản bán lẻ có hồ sơ khách thuê đa dạng hơn so với các siêu thị thông thường. Bên cạnh khách thuê chủ đạo là các doanh nghiệp bán lẻ hỗn hợp (như cửa hàng bách hóa cao cấp và siêu thị), trung tâm mua sắm thường còn bao gồm các doanh nghiệp bán lẻ chuyên sâu (như thời trang và phụ kiện, thực phẩm và đồ uống, điện tử và các dịch vụ tiêu dùng khác). Hầu hết các trung tâm mua sắm lớn được coi là thuộc phẩm cấp đầu tư.
Bản quyền © 2014 Nghiên cứu JLL
Bản tin Bất động sản được lưu trữ và phân phối tại www.diaoconline.vn. Được sự đồng ý và bảo vệ bản quyền bởi Jones Lang Lasalle
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam – Q1.14
T r a n g | 14
Báo cáo Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam là ấn phẩm phát hành hàng quý nhằm cập nhật tình hình thị
trường các phân khúc bất động sản khác nhau ở các thành phố. Đây là một phần của gói sản phẩm nghiên cứu của
Bộ phận Nghiên cứu Công ty JLL bao gồm thị trường Việt Nam cùng với các thị trường quan trọng khác trong khu
vực Châu Á Thái Bình Dương:
Ấn phẩm Phạm vi địa lý Phạm vi sản phẩm
Tần suất Nội dung Phát hành
Theo dõi thị trường bất động sản Việt Nam
Việt Nam Tất cả phân hạng Hàng quý Tóm lược các tiêu đề và tin tức
trên thị trường bất động sản Miễn phí
Tóm tắt thị trường bất động sản Việt Nam
Các thành phố của Việt Nam
Tất cả phân hạng Hàng quý Nguồn cung, tỷ lệ diện tích còn
trống, giá bán, giá thuê Miễn phí
Báo cáo thị trường bất động sản Việt Nam
Các thành phố của Việt Nam
Tất cả phân hạng Hàng quý
Nguồn cung, tỷ lệ diện tích còn trống, giá bán, giá thuê, chi tiết dự án
Qua đăng ký
Tập san bất động sản Châu Á - Thái Bình Dương
Châu Á - Thái Bình Dương bao gồm Việt Nam
Phân hạng đầu tư Hàng quý Nguồn cung, tỷ lệ diện tích còn
trống, giá bán, giá thuê Miễn phí
Chỉ số văn phòng cho thuê
Châu Á - Thái Bình Dương bao gồm Việt Nam
Phân hạng đầu tư Hàng quý Chỉ số giá thuê và giá trị vốn
theo tỉ trọng nguồn cung Miễn phí
Chỉ số căn hộ bán Châu Á - Thái Bình Dương (sẽ bao gồm Việt Nam)
Phân hạng đầu tư Hàng quý Chỉ số giá trị vốn Miễn phí
Dịch vụ tri thức bất động sản
Châu Á - Thái Bình Dương bao gồm Việt Nam
Phân hạng đầu tư Hàng quý
Nguồn cung, tỷ lệ diên tích còn trống, giá bán, giá thuê, lợi tức, tổng lợi nhuận, dự báo
Qua đăng ký
Tin tức bất động sản Châu Á - Thái Bình Dương bao gồm Việt Nam
Tất cả phân hạng
Hàng ngày
Tóm tắt tin tức thị trường bất động sản Qua đăng ký
Chỉ số minh bạch bất động sản
Toàn cầu bao gồm Việt Nam
Tất cả phân hạng
Mỗi hai năm
Điểm số và thứ hạng tính minh bạch của các quốc gia Miễn phí
Để có thông tin đăng ký và các thông tin khác, vui lòng liên hệ:
Chris Murphy Nguyễn Thị Ngọc Trâm Nguyễn Đăng Thư
Trưởng Bộ phận Định giá và Tư vấn Phó phòng Nghiên cứu và Tư vấn Phó phòng Nghiên cứu và Tư vấn Lầu 26, Saigon Trade Center Lầu 26, Saigon Trade Center Lầu 26, Saigon Trade Center 37 Tôn Đức Thắng, Q1, TPHCM 37 Tôn Đức Thắng, Q1, TPHCM 37 Tôn Đức Thắng, Q1, TPHCM +848 3910 3968 - 911 +848 3910 3968 – 955 +848 3910 3968 – 927 [email protected] [email protected] [email protected]
Thông tin trong ấn phẩm này đã được biên dịch từ nhiều nguồn tin cậy khác nhau. Tuy nhiên không có sự đại diện hay bảo đảm nào cho tính chính xác của chúng. Ấn phẩm này không được sao chép dưới mọi hình thức hoặc bằng bất cứ cách nào, một phần hoặc toàn bộ mà không có sự cho phép bằng văn bản của bên phát hành - công ty TNHH JLL Việt Nam.
Hợp tác với
nhà tư vấn bất động sản
tốt nhất
Bản tin Bất động sản được lưu trữ và phân phối tại www.diaoconline.vn. Được sự đồng ý và bảo vệ bản quyền bởi Jones Lang Lasalle