thị trườngagromonitor.vn/upload/file/bantintuancatra.pdfgiải mã thị trường 2 nhỮng...

24
Giải mã Thị trường 1 NHỮNG GÌ NỔI BẬT TUẦN QUA? Giá cá tra nguyên liệu tại ĐBSCL tiếp tục giảm mạnh trong tuần này. Trong kỳ 1/5-7/5 xuất khẩu sang Mỹ có mức giá dao động 3,6-4,6 USD/kg (DDP, TTR) Trong kỳ 1/5-7/5 xuất khẩu sang EU có mức giá 2,08-2,7 USD/kg (CFR, LC) (trừ CTCP Hùng Vương) Xuất khẩu cá tra của Việt Nam trong tháng 4/2014 đạt 61.911 tấn tăng 3,33% so với tháng 3/2014, Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) điều chỉnh mức thuế chống bán phá giá trong đợt POR9 Cập nhật giá đầu vào – đầu ra của ngành TACN Bản tin Thị trường Cá tra Việt Nam (Tuần 09/05/2014 14/05/2014) VŨ THÙY NINH NGUYỄN TRANG NHUNG Email: [email protected] [email protected] Skype 1: nhung.agromonitor Skype 2: vuninh11 ______________________________ Công ty CP Phân tích và Dự báo Thị trường Việt Nam - AgroMonitor P1604- Tầng 16-Tòa 101 Láng Hạ- Đống Đa-Hà Nội ĐT: +84 4 35627684/ DĐ: 0943 411 411 Fax: +84 4 35637705 Email: [email protected] www.agromonitor.vn

Upload: others

Post on 15-Mar-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

1

NHỮNG GÌ NỔI BẬT TUẦN QUA?

Giá cá tra nguyên liệu tại ĐBSCL tiếp

tục giảm mạnh trong tuần này.

Trong kỳ 1/5-7/5 xuất khẩu sang Mỹ

có mức giá dao động 3,6-4,6 USD/kg

(DDP, TTR)

Trong kỳ 1/5-7/5 xuất khẩu sang EU

có mức giá 2,08-2,7 USD/kg (CFR,

LC) (trừ CTCP Hùng Vương)

Xuất khẩu cá tra của Việt Nam trong

tháng 4/2014 đạt 61.911 tấn tăng

3,33% so với tháng 3/2014,

Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC)

điều chỉnh mức thuế chống bán phá

giá trong đợt POR9

Cập nhật giá đầu vào – đầu ra của

ngành TACN

Bản tin

Thị trường

Cá tra Việt Nam

(Tuần 09/05/2014 –14/05/2014)

VŨ THÙY NINH

NGUYỄN TRANG NHUNG

Email: [email protected]

[email protected]

Skype 1: nhung.agromonitor

Skype 2: vuninh11

______________________________ Công ty CP Phân tích và Dự báo Thị trường Việt

Nam - AgroMonitor

P1604- Tầng 16-Tòa 101 Láng Hạ- Đống Đa-Hà

Nội

ĐT: +84 4 35627684/ DĐ: 0943 411 411

Fax: +84 4 35637705

Email: [email protected] www.agromonitor.vn

Page 2: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

2

NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH

Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu đầu tuần này giảm

xuống mức 23.800 đồng/kg với cá size 0,8-0,85 kg/con, trả chậm 20-30 ngày.

Giá xuất khẩu sang Mỹ: Trong kỳ 1/5-7/5 xuất khẩu sang Mỹ có mức giá dao

động 3,6-4,6 USD/kg (DDP, TTR).

Giá xuất khẩu sang EU: Trong kỳ 1/5-7/5 xuất khẩu sang EU có mức giá 2,08-

2,7 USD/kg (CFR, LC) (trừ CTCP Hùng Vương)

Giá nguyên liệu thức ăn chăn nuôi: Trong tuần này giá cám gạo và sắn TACN

không đổi trong khi giá khô đậu tương lại giảm so với tuần trước.

Xuất khẩu cá tra sang Mỹ: 4 tháng đầu năm 2014 xuất khẩu cá tra sang Mỹ

giảm 6,42% về lượng và 6,82% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2013.

Xuất khẩu cá tra sang EU: 4 tháng đầu năm 2014 xuất khẩu cá tra sang EU

giảm 12,13% về lượng và 9,04% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2013 xuống

mức 48.387 tấn, trị giá 114,62 triệu USD.

Doanh nghiệp xuất khẩu cá tra sang Mỹ: CT CP Vĩnh Hoàn là doanh nghiệp

xuất khẩu vào Mỹ nhiều nhất trong tháng 4/2014 đạt 2.403 tấn giảm 2,57% so

với tháng trước.

Doanh nghiệp xuất khẩu cá tra sang EU: CT CP Vĩnh Hoàn là doanh nghiệp

xuất khẩu vào EU nhiều nhất trong tháng 4/2014 đạt 1.299 tấn tăng 41,43% so

với tháng trước.

Page 3: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

3

Bản đồ dịch chuyển cạnh tranh xuất khẩu cá tra kỳ 1/5-7/5 so với kỳ 24/4-

30/04

Qua bản đồ dịch chuyển cạnh tranh cho thấy:

- Các doanh nghiệp ở góc phần tư thứ nhất của trục Oxy là các doanh nghiệp có

mức tăng trưởng dương về kim ngạch, còn các doanh nghiệp ở góc phần tư thứ 4

là các doanh nghiệp có mức tăng trưởng âm về kim ngạch.

- Các doanh nghiệp nằm ở góc phần tư thứ nhất của hai đường màu đỏ là các

doanh nghiệp có mức tăng trưởng kim ngạch và tỷ trọng trên mức trung bình của

Top 20.

Hùng Vương

Nam Việt

Vĩnh hoàn

IDI-TS An Giang

TS Miền Nam

Đại Thành

Hải Hương

TS Đông Á

Hùng Cá

Nam Thiên Phát

-100

-50

0

50

100

150

0 2 4 6 8 10 12

Tỷ trọng về lượng, %

Tăn

gtr

ưở

ng

KN

xu

ất

kh

ẩu

kỳ n

à/k

ỳ t

rướ

c

Tỷ trọng chung của Top 20 (3,83%)

Tăng trưởng chung của Top 20: -48,54%)

Page 4: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

4

CẬP NHẬT KẾT QUẢ ĐỢT POR9 NGÀY 13/5/2014

Ngày 31/3/2014, Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) đã chính thức công bố kết quả

cuối cùng của đợt xem xét hành chính lần thứ 9 (POR9) vụ kiện chống bán phá

giá cá tra tại thị trường Hoa Kỳ áp dụng đối với các lô hàng xuất khẩu trong giai

đoạn từ 1/8/2011- 31/7/2012. Tuy nhiên ngày 13/5/2014 DOC công bố lại kết

quả cuối cùng POR9 do một số sai lỗi trong quá trình tính toán. Theo đó, mức

thuế CBPG riêng rẽ của công ty bị đơn bắt buộc là Vinh Hoan Corp đã giảm

từ 0,03 USD/kg xuống còn 0,00 USD/kg, trong khi các công ty bị đơn tự

nguyện đều tăng so với mức thuế cuối cùng đã công bố hồi cuối tháng 3

(31/3/2014), từ 0,42 USD/kg lên mức 1,20 USD/kg. Mức thuế suất đối với sản

phẩm cá tra của doanh nghiệp bị đơn bắt buộc là Công ty Cổ phần Hùng

Vương vẫn giữ nguyên 1,20 USD/kg. Mức thuế suất chung toàn quốc là 2,11

USD/kg.

Tham khảo bảng thuế chống phá giá đối với cá tra của DN Việt Nam xuất

khẩu sang Mỹ đợt POR8 và POR9, USD/kg.

Doanh nghiệp xuất khẩu

Đợt

POR8

(chính

thức)

Đợt

POR8

(điều

chỉnh)

Đợt

POR9

( sơ bộ)

Đợt

POR9

(chính

thức)

Đợt

POR9

(điều

chỉnh)

Ngày

14/3/13

Ngày

16/5/13

Ngày

4/9/13

Ngày

31/3/14

Ngày

13/5/14

Công ty Vĩnh Hoàn 0.19 0.19 0.42 0.03 0.00

CTCP Anvifish (Việt An) 1.34 2.39 0.99 0.42 1.20

CTCP CNK nông nghiệp và

thực phẩm An Giang 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20

CTCP Thương mại thủy sản

Á Châu 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20

CTCP thủy sản Bình An 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20

CTCP XNK và chế biến thủy

sản Cadovimex II 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20

CTCP thủy sản Hiệp Thành 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20

CT CP Hùng Vương 0.77 1.29 2.15 1.20 1.20

CT CP Nam Việt 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20

CTCP thủy sản NTSF 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20

CTTNHH thực phầm QVD 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20

CT TNHH thủy hải sản Sài

gòn Mekong 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20

Công ty CP thủy sản Vinh 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20

Page 5: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

5

Quang

Mức thuế toàn quốc 2.11 2.11 2.11 2.11 2.11

Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp

Từ sau khi có kết quả của đợt POR9 (31/3/14) xuất khẩu cá tra sang thị trường

Mỹ có chiều hướng giảm. Theo số liệu TCHQ xuất khẩu cá tra của Việt Nam

trong tháng 4/2014 ước đạt 5.800 tấn giảm 17,46% so với tháng 3/2014 và giảm

tới 54,25% so với tháng 4/2013. Tính chung 4 tháng đầu năm 2014 xuất khẩu cá

tra sang Mỹ cũng giảm 6,42% về lượng và 6,82% về kim ngạch so với cùng kỳ

năm 2013. Thị phần xuất khẩu vào Mỹ trong 4 tháng đầu năm cũng giảm 1,82%

xuống mức 13,56% trong tổng xuất khẩu cá tra của Việt Nam.

Không những thế một số doanh nghiệp xuất khẩu lớn vào Mỹ như CT CP XNK

TS An Giang; CT CP ĐT & PT Đa Quốc Gia I.D.I; CT TNHH XNK TS Thiên

Mã đã không xuất khẩu sang Mỹ trong tháng 4. Còn các doanh nghiệp như CT

CP Vĩnh Hoàn; CT TNHH SX TM DV Thuận An xuất khẩu trong tháng 4/2014

lại giảm so với tháng 3/2014.

Mức thuế CBPG trong đợt POR 9 của CTCP Vĩnh Hoàn công bố ngày 31/3/14

đã giảm từ 0,42 USD/kg (kết quả sơ bộ) xuống còn 0,03 USD/kg tuy nhiên xuất

khẩu cá tra của Vĩnh Hoàn trong tháng 4/2014 vẫn giảm 2,57% xuống mức 2.403

tấn. Còn kết quả đã điều chỉnh vào ngày 13/5/14 thì mức thuế của công ty này lại

tiếp tục giảm từ 0,03 USD/kg xuống còn 0,00 USD/kg điều này tạo ra lợi thế cho

VHC tăng trở lại thị phần xuất khẩu cá tra vào thị trường Mỹ sau một thời gian

suy giảm. Tuy nhiên, sự lo ngại về hàng tồn kho của một số công ty xuất khẩu tại

Mỹ cũng sẽ phần nào ảnh hưởng đến việc xuất khẩu của các công ty sang thị

trường này.

Trong thông báo mới nhất đối với cổ đông, bà Khanh – CTHĐ quản trị của VHC

nhấn mạnh “ Điều này tạo ra lợi thế rất lớn cho VHC tiến sâu vào thị trường Mỹ

và giúp Công ty tiết kiệm được 1.6 triệu USD trong năm 2014. VHC cũng là đơn

vị duy nhất tại Việt Nam được hưởng mức thuế suất trên”. Trong năm 2014,

Công ty CP Vĩnh Hoàn sẽ tự cung 65% nguyên liệu cá trên cơ sở mở rộng diện

tích khai thác và tăng hiệu suất khai thác của các vùng nuôi.

Thị phần xuất khẩu cá tra của Việt Nam vào Mỹ theo tháng, %

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7

Năm 2014 18,27 14,28 11,75 9,37

Năm 2013 11,97 17,13 13,33 20,13 23,85 15,76 14,04

Nguồn: Agromonitor tính theo số liệu TCHQ

Page 6: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

6

Xuất khẩu cá tra của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường Mỹ tháng

4/2014, %

DNXK

Tháng 4/2014 tỷ trọng về lượng % thay

đổi

lượng

T4/T3

Lượng,

tấn Trị giá, USD T4 T3

CT CP Vĩnh Hoàn 2.403 7.956.458 41,43 35,02 -2,57

CT TNHH TS Biển Đông 1.499 5.244.097 25,84 14,33 48,52

CT TNHH SX TM DV

Thuận An 1.327 4.572.817 22,87 25,55 -26,26

CT CP XNK TS Cần Thơ 258 1.010.231 4,44 2,14 71,29

CT CP TS Vinh Quang 159 597.552 2,75 - -

CT CP XNK TS Bến Tre 57 175.140 0,99 0,81 0

CT CP TS Hải Hương 45 104.412 0,78 0,64 0

CT TNHH Tân Thành Lợi 29 76.985 0,5 0,79 -47,29

CT CP Gò Đàng 18 37.854 0,31 0,26 -0,04

CN CT CP TS 4 4 9.600 0,06 - -

CT TNHH MTV Huynh Phú 1 8.378 0,02 - -

CT TNHH TM Tâm An 0 2.625 0,01 0,02 -68,39

CT TNHH XNK TS Thiên

Mã - 1,02 -

CT TNHH THS Saigon-

Mekong - 0,52 -

CT CP XNK TS An Giang - 18,17 -

CT CP ĐT & PT Đa Quốc

Gia I.D.I - 0,75 -

Tổng 5.800 19.796.149 100 100 -17,64

Nguồn: Agromonitor tính theo số liệu TCHQ

Tuy nhiên sau khi có kết quả chính thức của đợt POR9 đơn giá xuất khẩu cá tra

fillet đông lạnh sang thị trường Mỹ đã tăng so với trước đó. Cụ thể đơn giá xuất

khẩu cá tra fillet đông lạnh sang Mỹ trong tháng 4/2014 theo điều kiện giao hàng

CFR; FOB; DDP đã tăng lần lượt 12,06%; 8,99% và 21,98% so với tháng 3/2014

lên mức 3.602 USD/tấn; 3.332 USD/tấn và 3.729 USD/tấn.

Page 7: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

7

Diễn biến giá cá tra fillet đông lạnh xuất khẩu vào thị trường Mỹ từ 1/2013-

4/2014, USD/tấn

Nguồn: Agromonitor tính theo số liệu TCHQ

Đơn giá xuất khẩu cá tra của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường Mỹ

trong 5 tháng đầu năm 2014, USD/tấn

ĐKG

H

PTT

T DNXK T5 T4 T3 T2 T1

CFR DA

CT TNHH SX TM DV

Thuận An 3.607 3.593 3.258 3.101 3.327

LC

CT TNHH SX TM DV

Thuận An 3.368 3.304

TTR CT CP TS Hải Hương 2.313 2.313

CT CP XNK TS Bến Tre 3.062 3.062 3.062 3.062

CT CP XNK TS Cần Thơ 4.394 3.161 3.156

CT TNHH SX TM DV

Thuận An 3.326

CIF DA CT TNHH TS Biển Đông 3.348

TT

CT CP ĐT & PT Đa Quốc

Gia I.D.I 3.296

TTR CT CP XNK TS An Giang 3.042 3.023 2.922

DDP DA

CT TNHH SX TM DV

Thuận An 3.348

CT TNHH TS Biển Đông 4.012

LC CT CP XNK TS Cần Thơ 3.263 3.249

TT CT CP XNK TS An Giang 2.919 3.048 3.259

CT CP XNK TS Cửu Long 4.559 3.573 3.302

2,500

2,700

2,900

3,100

3,300

3,500

3,700

3,900

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4

2013 2014

CFR CIF

DDP FOB

Page 8: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

8

An Giang

CT TNHH SX TM DV

Thuận An 3.601 3.629

TTR CT CP TS Vinh Quang 3.715 3.754

CT TNHH TS Nam Phương 4.185

CT TNHH XNK TS Thiên

Mã 3.326 2.896 3.254

FOB DA

CT TNHH SX TM DV

Thuận An 3.173

CT TNHH TS Biển Đông 3.364 3.120 2.932

LC CT CP XNK TS Cần Thơ 3.304

TT

CT CP ĐT & PT Đa Quốc

Gia I.D.I 2.988 3.186 2.983

TTR CT CP Vĩnh Hoàn 3.387 3.336 3.019 2.944 2.885

CT CP XNK TS Cần Thơ 3.395 3.118 3.733 3.424

CT TNHH SX TM DV

Thuận An 3.187 3.122 3.248 2.984

CT TNHH TS Biển Đông 3.596

CT TNHH XNK TS Thiên

Mã 2.724 2.702 2.809

Nguồn: Agromonitor tính theo số liệu TCHQ; (*): số liệu đến 7/5

GIÁ NỘI ĐỊA

Giá cá tra nguyên liệu đã quay đầu giảm từ tháng 5 và tiếp tục kéo dài xu hướng

giảm sang tuần này do nhu cầu thu mua của các doanh nghiệp chậm lại, một số

doanh nghiệp bắt cá tại vùng nuôi của doanh nghiệp để sản xuất do cá đã đủ size

cho xuất khẩu. Trong khi lượng cá đủ size xuất khẩu trong dân cũng không còn

nhiều, chủ yếu là size 300-400 gr/con.

Tại An Giang giá cá tra đầu tuần này ở mức 23.800 đồng/kg với cá loại 0,8-0,85

kg/con, trả chậm 20-30 ngày và ở mức 23.000 đồng/kg với hình thức trả ngay

giảm 800-1000 đồng/kg so với cuối tuần trước.

Diễn biến giá cá tra nguyên liệu tại ĐBSCL mua tại ao (đồng/kg)

An Giang Cần Thơ

Trả chậm Trả tiền mặt Loại 1 Loại 2

Ngày 13/05 23.800 23.000

Ngày 09/05 24.000-24.300 23.800-24.000

Ngày 07/05 24.500 23.800-24.000 24.500 23.000

Ngày 29/04 24.600-25.000 24.000-24.700 25.000 23.500

Ngày 25/04 24.600-25.000 24.000-24.700 25.000 23.500

Page 9: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

9

Ngày 22/04 25.000 24.600-24.700

Ngày 16/04 25.300-25.500 25.000 25.500 24.000

Ngày 14/04 25.200-25.500 25.000 25.500 24.000

Ngày 10/04 25.200-25.500 24.800-25.000 25.500 24.000

Ngày 08/04 25.200-25.500 24.800-25.000 25.500 24.000

Nguồn: Agromonitor tổng hợp

Diễn biến giá cá tra giống tại ĐBSCL (đồng/kg)

An Giang Tiền Giang

30 con/kg 50 con/kg 30 con/kg 50 con/kg

Ngày 09/05 25.000-26.000

Ngày 29/4 27.000-28.000 32.000

Ngày 22/4 30.000-31.000 38.000-40.000

Ngày 16/04 35.000-36.000 40.000-41.000 36.000-37.000 40.000

Nguồn: Agromonitor tổng hợp

Xu hướng giá cá tra nguyên liệu tại ĐBSCL (đồng/kg)

Nguồn: AgroMonitor

THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU

Đơn giá xuất khẩu cá tra fillet đông lạnh

Theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan thì giá xuất khẩu cá tra fillet đông

lạnh theo đơn giá CFR vào khu vực châu Âu trong kỳ 01/05-07/05 tăng 1,55%

so với kỳ 24/04-30/04 lên mức 2,61 USD/kg. Lượng xuất khẩu trong kỳ 01/05-

18000

19000

20000

21000

22000

23000

24000

25000

26000

7/1

0/1

2

9/1

1/1

2

28/1

1/1

2

22/1

2/1

2

10/1

/13

1/2

/13

7/3

/13

28/3

/13

16/4

/13

8/5

/13

27/5

/13

20/6

/13

11/7

/13

1/8

/13

22/8

/13

12/9

/13

2/1

0/1

3

24/1

0/1

3

14/1

1/1

3

4/1

2/1

3

26/1

2/1

3

16/1

/14

20/0

2

13/0

3

03/0

4

16/0

4

28/0

4

14/0

5

2011 2013 2014

Page 10: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

10

07/05 vào khu vực EU theo đơn giá CFR giảm 64,67% so với kỳ trước xuống

mức 561 tấn. Đơn giá CFR xuất khẩu sang khu vực Bắc Mỹ; Trung Đông và

Asean trong kỳ 01/05-07/05 đạt lần lượt 2,87 USD/kg (giảm 7,43%); 1,76

USD/kg (giảm 3,2%) và 1,79 USD/kg (giảm 16,06% so với kỳ trước).

Theo đơn giá FOB, thì giá xuất khẩu sang khu vực Bắc Mỹ trong kỳ 01/05-07/05

giảm 0,9% so với kỳ 24/4-30/4 xuống mức 3,04 USD/kg, lượng xuất khẩu theo

đơn giá này giảm 82,91% xuống mức 381 tấn. Đơn giá xuất khẩu vào khu vực

EU theo giá FOB tăng 18,77% lên mức 2,65 USD/kg với lượng đạt 208 tấn

(giảm 75,67%).

Lượng và đơn giá cá tra fillet đông lạnh xuất khẩu vào một số khu vực

Kỳ 01/05-07/05 so với kỳ 24/04-30/04

ĐVT: Lượng (tấn); Giá (USD/tấn)

Đơn giá

Khu vực/Thị

trường

Kỳ 1/5-7/5 Kỳ 24/4-30/4

Đơn giá, Usd/tấn

Lượng,

tấn

Đơn giá,

Usd/tấn

Lượng,

tấn

CFR

Asean 1.793 407 2.135 645

Bắc Mỹ 2.870 330 3.101 732

EU 2.611 561 2.571 1.587

Nam Mỹ 2.214 381 2.188 964

Trung Đông 1.768 434 1.826 822

FOB

Asean 1.864 97 2.082 148

Bắc Mỹ 3.042 381 3.070 2.229

EU 2.651 208 2.232 855

Nam Mỹ 2.172 203 2.104 444

Trung Đông 1.636 201 1.643 584

Nguồn: AgroMonitor tính theo số liệu TCHQ

Tham khảo một số đơn hàng xuất khẩu cá tra lớn trong kỳ 01/05-07/05

ĐVT: Lượng (tấn); Giá (USD/tấn)

Ngà

y Chủng loại Thị trường Cửa khẩu

ĐK

GH

PTT

T

Lượn

g Giá

7/5 Cá tra fillet đông lạnh Egypt Cảng Vict FOB TTR 75 1.450

7/5 Cá tra fillet đông lạnh Egypt Cảng Vict FOB TTR 75 1.450

7/5

Cá tra nguyên con

đông lạnh Colombia Cảng Vict CFR TTR 52 1.850

7/5

Cá tra nguyên con

đông lạnh Colombia Cảng Vict CFR TTR 52 1.850

7/5

Cá tra nguyên con

đông lạnh Colombia Cảng Vict CFR TTR 52 1.850

Page 11: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

11

7/5

Cá tra nguyên con

đông lạnh Colombia Cảng Vict CFR TTR 52 1.850

7/5

Cá tra nguyên con

đông lạnh Colombia Cảng Vict CFR TTR 52 1.850

29/4 Cá tra fillet đông lạnh Thailand

Cảng Cát

Lái CIF TTR 66 1.800

28/4 Cá tra fillet đông lạnh Honduras

ICD Tây

Nam CFR LC 55,05 1.140

28/4 Cá tra fillet đông lạnh Honduras

ICD Tây

Nam CFR LC 55,05 1.140

26/4 Cá tra fillet đông lạnh Iraq

Cảng Cát

Lái CIF TT 63 2.770

25/4 Cá tra fillet đông lạnh Egypt Cảng Vict FOB TTR 75 1.450

25/4 Cá tra fillet đông lạnh Egypt Cảng Vict FOB TTR 100 1.450

Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp số liệu từ Tổng cục Hải quan

Lượng và kim ngạch xuất khẩu cá tra trong kỳ 1/5-7/5/14

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan xuất khẩu cá tra trong kỳ

01/05-07/05 đạt 6.723 tấn thu về 15,13 triệu USD giảm 59,9% về lượng và

61,27% về kim ngạch so với kỳ 24/04-30/4 do thời gian nghỉ Lễ 30/4 và 1/5 của

Việt Nam kéo dài. Xuất khẩu đi 10 thị trường lớn nhất về lượng trong kỳ 01/05-

07/05 cũng giảm 55,2% về lượng và 59,35% về kim ngạch so với kỳ 24/04-30/04

đạt 3.931 tấn, trị giá 9,02 triệu USD. Như vậy lượng và kim ngạch xuất khẩu cá

tra của Top 10 chiếm tỷ trọng lần lượt 58,48% và 59,59% trong tổng xuất khẩu

chung.

Cơ cấu lượng xuất khẩu đi các thị trường trong kỳ 01/05-07/05 so với kỳ

24/04-30/04, %

Kỳ 01/05-07/05 Kỳ 24/04-30/04

Nguồn: Agromonitor tính theo số liệu TCHQ

Brazil

9.65 Mỹ 7.72

Saudi

Arabia

7.38

Mexico

6.91

Colombi

a 5.59

Thailand

5.44 Tây Ban

Nha

4.91

Hà Lan

3.74 HongKo

ng 3.67

Singapor

e 3.44

Khác

41.52

Brazil

6.82

Mỹ

14.35 Saudi

Arabia

3.39

Mexico

7.94

Colombi

a 3.87

Thailand

2.94 Tây Ban

Nha 5.48

Hà Lan

3.71

HongKo

ng 2.41

Singapor

e 1.41

Khác

47.66

Page 12: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

12

Tất cả 10 thị trường xuất khẩu cá tra lớn nhất kỳ 01/05-07/05 đều có lượng và

kim ngạch giảm so với kỳ trước. Xuất khẩu sang Mỹ; Brazil; Mexico; Colombia

giảm lần lượt 78,42%; 43,27%; 65,13% và 42,1% về lượng so với kỳ trước

xuống mức 519 tấn; 649 tấn; 465 tấn và 376 tấn.

Xuất khẩu cá tra Việt Nam đi 10 thị trường lớn nhất trong kỳ 01/05-07/05 so

sánh với kỳ 24/04-30/04

Thị trường Lượng XK kỳ

01/05-07/05 (tấn)

Thay đổi về

lượng (%)

Trị giá XK kỳ

01/05-07/05 (USD)

Thay đổi về

giá trị (%)

Brazil 649 -43,27 1.371.698 -42,03

Mỹ 519 -78,42 1.774.622 -78,52

Saudi Arabia 496 -12,61 839.028 -16,09

Mexico 465 -65,13 978.270 -65,98

Colombia 376 -42,10 699.881 -46,07

Thailand 366 -25,83 672.996 -45,60

Tây Ban Nha 330 -64,04 852.411 -56,51

Hà Lan 252 -59,59 706.983 -60,29

HongKong 247 -38,98 454.517 -37,88

Singapore 232 -1,98 669.682 -1,32

Top 10 3.931 -55,20 9.020.088 -59,35

Tổng XK 6.723 -59,90 15.137.812 -61,27

Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp số liệu từ Tổng cục Hải quan

Trong kỳ 01/05-07/05, CT CP Hùng Vương là doanh nghiệp xuất khẩu cá tra lớn

nhất về kim ngạch đạt 1,74 triệu USD tăng 0,72% so với kỳ 24/04-30/04. CT CP

Vĩnh Hoàn đứng vị trí thứ 2 với kim ngạch đạt 1,57 triệu USD giảm 72,12% so

với kỳ trước. Xếp vị trí tiếp theo là CTCP Nam Việt và CT CP ĐT & PT Đa

Quốc Gia I.D.I có kim ngạch đạt lần lượt 1,02 triệu USD (giảm 44,8%) và

873.055 USD (giảm 28,82%).

Nếu xét về lượng, trong kỳ 01/05-07/05 CT CP Hùng Vương cũng xuất khẩu

nhiều nhất chiếm tỷ trọng 11,35% tổng xuất khẩu chung. Tiếp đến là CTCP Nam

Việt và CT CP Vĩnh Hoàn với tỷ trọng tương ứng là 8,29% và 7,72%.

Tham khảo kim ngạch xuất khẩu cá tra của một số doanh nghiệp trong kỳ

01/05-07/05

DNXK

Trị giá XK, USD

Tỷ trọng về

lượng, %

Kỳ 1/5-7/5

Kỳ 24/4-

30/4

% thay

đổi

Kỳ 1/5-

7/5

Kỳ

24/4-

30/4

CT CP Hùng Vương 1.742.090 1.729.649 0,72 11,35 3,71

CT CP Nam Việt 1.024.270 1.855.545 -44,8 8,29 5,52

Page 13: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

13

CT CP Vĩnh Hoàn 1.574.627 5.647.020 -72,12 7,72 10,44

CT CP ĐT & PT Đa Quốc Gia

I.D.I 873.055 1.226.622 -28,82 6,15 3,38

CT CP XNK TS An Giang 665.556 899.977 -26,05 4,49 2,43

CT TNHH CN TS Miền Nam 554.233 1.078.930 -48,63 3,6 3,09

CT TNHH Đại Thành 487.704 1.404.350 -65,27 3,53 3,83

CT TNHH MTV CB TS

Hoàng Long 448.300 463.546 -3,29 3,28 1,05

CT CP TS Hải Hương 442.222 299.704 47,55 3,14 0,76

CT CP TS Ntsf 568.108 563.279 0,86 3,06 1,25

CT TNHH XNK TS Đông á 382.000 236.750 61,35 2,97 0,75

CT CP XNK TS Cửu Long 401.925 -

2,9 0

CN CT CP TS số 4 - Đồng

Tâm 308.508 522.785 -40,99 2,51 1,71

CT CP TS Ngọc Xuân 217.500 334.912 -35,06 2,23 1,33

CT CP XNK TS Cửu Long An

Giang 446.165 634.293 -29,66 2,19 1,7

CT TNHH Hùng Cá 293.378 1.995.760 -85,3 2,09 6,46

CT TNHH TS Phát Tiến 272.426 824.772 -66,97 2,05 2,81

CT TNHH SX TM DV Thuận

An 453.725 1.940.138 -76,61 1,86 3,45

CT CP CB & XNK TS Hòa

Phát 207.840 649.586 -68 1,75 1,97

CT TNHH TS Nam Thiên

Phát 150.190 65.000 131,0 1,49 0,3

Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp số liệu từ Tổng cục Hải quan

Lượng và kim ngạch xuất khẩu cá tra trong tháng 4/2014

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan xuất khẩu cá tra trong tháng

4/2014 đạt 61.911 tấn thu về 75,88 triệu USD tăng 3,33% về lượng và 4,9% về

kim ngạch so với tháng 3/2014.

Xuất khẩu cá tra Việt Nam đi 10 thị trường lớn nhất trong tháng 4/2014 so

sánh tháng 3

Thị trường Lượng XK

tháng 4 (tấn)

Thay đổi về

lượng (%)

Trị giá XK tháng 4

(USD)

Thay đổi về

giá trị (%)

Mỹ 5.800 -17,64 19.796.149 -9,49

Brazil 4.625 7,13 9.545.069 4,15

Mexico 4.477 -24,36 9.276.477 -21,59

Saudi Arabia 3.465 -1,84 6.076.996 0,13

Tây Ban Nha 3.164 -0,68 6.965.127 -4,07

HongKong 2.550 32,18 4.868.756 26,49

Hà Lan 2.199 23,19 6.073.709 27,86

Trung Quốc 2.138 -8,34 5.032.305 -8,22

Page 14: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

14

Thailand 2.112 22,99 4.731.355 25,60

HongKong 1.866 5,08 3.515.401 7,78

Top 10 32.396 -3,39 75.881.344 -1,84

Tổng XK 61.911 3,33 139.491.204 4,90

Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp số liệu từ Tổng cục Hải quan

Tham khảo kim ngạch xuất khẩu cá tra của một số doanh nghiệp trong

tháng 4/2014

DNXK Trị giá XK, USD

Tỷ trọng về

lượng, %

Tháng 4 Tháng 3

% thay

đổi

Tháng

4

Tháng

3

CT CP Vĩnh Hoàn 15.818.361 13.367.823 18,33 7,87 7,58

CT CP Nam Việt 6.421.030 6.850.712 -6,27 5,69 6,42

CT CP ĐT & PT Đa Quốc

Gia I.D.I 6.416.323 5.027.858 27,62 4,97 4,04

CT CP Hùng Vương 7.679.497 9.023.156 -14,89 4,95 6,22

CT TNHH Hùng Cá 5.055.790 3.785.729 33,55 4,18 3,24

CT CP XNK TS An Giang 5.253.381 8.030.984 -34,59 3,89 5,31

CT CP Gò Đàng 4.588.331 3.136.255 46,3 3,49 2,06

CT TNHH Đại Thành 4.540.252 4.672.335 -2,83 3,47 3,96

CT TNHH TS Phát Tiến 3.553.893 3.068.442 15,82 3,31 3,03

CT TNHH CN TS Miền

Nam 4.445.447 4.410.216 0,8 3,19 3,23

CT TNHH TS Biển Đông 5.594.649 3.908.682 43,13 2,67 1,82

CT TNHH SX TM DV

Thuận An 4.808.148 6.595.025 -27,09 2,34 3,58

CT CP XNK TS Cửu Long

An Giang 2.845.682 2.298.777 23,79 2,12 1,96

CT CP CB THS Hiệp Thanh 2.033.747 1.725.487 17,87 2,02 1,87

CT CP TS Hải Hương 2.461.456 2.138.628 15,1 2,01 1,82

CT CP TS Trường Giang 2.548.020 1.722.695 47,91 1,97 1,32

CT CP Vạn ý 2.298.328 2.253.709 1,98 1,92 1,27

CT CP CB & XNK TS Hòa

Phát 2.536.573 1.899.526 33,54 1,92 1,75

CT CP TS Bình An 2.344.154 1.928.505 21,55 1,9 1,7

CN CT CP TS số 4 - Đồng

Tâm 2.048.257 2.361.906 -13,28 1,75 2,07

Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp số liệu từ Tổng cục Hải quan

Page 15: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

15

XUẤT KHẨU CÁ TRA VÀO THỊ TRƯỜNG EU

Theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cá tra của Việt Nam vào

các nước trong khu vực EU trong kỳ 01/05-07/05 đạt 1.268 tấn, trị giá 3,28 triệu

USD giảm 63,98% về lượng và 60,77% về kim ngạch so với kỳ 24/04-30/04.

Đơn giá xuất khẩu cá tra fillet đông lạnh vào thị trường EU

Đối với khu vực EU, trong 7 ngày đầu tháng 5 có 37 đơn hàng xuất khẩu cá tra

fillet đông lạnh trong đó theo giá FOB có 7 đơn hàng và 19 đơn hàng xuất khẩu

theo giá CFR. Với phương thức thanh toán TTR thì mức giá dao động ở mức

1.300-3.700 USD/tấn (FOB).

Với giá CFR và phương thức thanh toán LC, các công ty xuất vào EU với mức

giá dao động từ 2.080-2.700 USD/kg, riêng công ty CTCP Hùng Vương lại xuất

với mức giá 3.640 USD/tấn.

Một số đơn hàng của các doanh nghiệp xuất khẩu cá tra fillet đông lạnh

sang EU trong ngày 01/05-07/05.

ĐK

GH PTTT DNXK

Giá

(USD/tấn) Trị giá, USD

Tỷ trọng

lượng, %

CFR LC CT TNHH Hùng Cá 2.185 105.298 4,00

CT CP CB & XNK TS Hòa Phát 2.215 94.249 3,71

CN CT CP TS số 4 - Đồng Tâm 2.133 91.399 3,76

CT CP Hùng Vương 3.640 80.080 1,81

CT TNHH MTV ấn Độ Dương 2.700 55.296 1,69

CT CP Gò Đàng 2.250 50.274 1,84

CT TNHH TS Phát Tiến 2.080 49.920 1,98

CT TNHH TM Gò Đàng 2.560 7.680 0,25

TT CT CP TS Ntsf 2.667 189.211 5,85

CT CP Vĩnh Hoàn 3.485 126.836 3,00

CT CP Tô Châu 2.750 117.810 3,53

CT TNHH Thanh Hùng 1.970 47.280 1,98

DP CT CP TS Ntsf 3.945 86.643 1,81

CT CP Vĩnh Hoàn 3.570 57.834 1,34

CT CP Hùng Vương 2.240 53.760 1,98

CT CP XNK TS An Mỹ 2.420 8.712 0,30

CAD CT CP Gò Đàng 2.570 116.137 3,68

CT CP TS MEKONG 2.140 50.290 1,94

DA CT CP Tô Châu 2.800 61.040 1,80

CNF CAD CT CP Hùng Vương 2.740 657.600 19,79

CT TNHH TS Phát Tiến 1.945 48.616 2,06

Page 16: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

16

LC CT CP TS Nam Sông Hậu 2.020 48.480 1,98

CT CP XNK TS An Giang 2.100 48.300 1,90

DA CT CP XNK TS An Giang 4.250 93.500 1,81

DP CT CP XNK TS An Giang 3.600 79.200 1,81

TT CT CP XNK TS Cửu Long 1.960 47.880 1,98

FOB TTR CT CP Nam Việt 1.350 64.800 3,96

CT CP TS Số 1 2.450 63.700 2,14

CT TNHH Hùng Cá 3.150 50.400 1,32

CT CP TS Sông Tiền 1.680 42.000 2,06

CT CP Hùng Vương 3.700 6.105 0,14

TT CT CP TS Ntsf 2.784 197.684 5,72

DP CT CP CB & XNK TS Hòa Phát 1.860 40.920 1,81

Nguồn: AgroMonitor tính theo số liệu TCHQ

Lượng và đơn giá cá tra fillet đông lạnh xuất khẩu vào EU theo giá CFR và

FOB

ĐVT: Lượng (tấn); Giá (USD/tấn)

Mã GH Thị trường Kỳ 1/5-7/5 Kỳ 24/4-30/4 % thay

đổi giá Đơn giá Lượng Đơn giá Lượng

CFR

Anh 3.945 22 2.975 177 32,58

Thụy Điển 3.640 22 - -

Bỉ 2.980 60 2.950 240 1,00

Hà Lan 2.845 130 2.845 385 0,01

Croatia 2.560 3 - -

Slovenia 2.495 23 - -

Pháp 2.420 4 - -

Đức 2.354 91 3.094 111 -23,92

Tây Ban Nha 2.300 68 2.070 397 11,11

Ý 2.209 138 2.234 135 -1,14

Bulgaria - - 1.280 25

Đan Mạch - - 4.350 15

Lithuania - - 1.620 24

Bồ Đào Nha - - 2.150 34

Ba Lan - - 3.890 21

Hy Lạp - - 2.240 22

FOB

Đức 3.517 18 3.338 17 5,34

Hà Lan 2.784 69 2.196 146 26,79

Ba Lan 2.450 26 - -

Tây Ban Nha 1.860 22 1.925 232 -3,39

Hungary 1.680 25 1.839 123 -8,64

Romania 1.350 48 1.280 24 5,47

Hy Lạp - - 2.000 22

Page 17: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

17

Thụy Điển - - 2.850 8

Anh - - 3.357 92

Ý - - 1.986 118

Bồ Đào Nha - - 1.722 72

Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp số liệu từ Tổng cục Hải quan

Doanh nghiệp xuất khẩu cá tra vào khu vực EU

Trong kỳ 01/05-07/05 có 25 doanh nghiệp xuất khẩu cá tra vào thị trường EU

trong đó CT CP Hùng Vương xuất khẩu vào EU nhiều nhất về kim ngạch đạt

797.545 USD tăng mạnh so với mức 160.450 USD trong kỳ 24/4-30/4. Tiếp theo

là CT CP TS Ntsf với kim ngạch đạt 473.539 USD giảm 5,71% so với kỳ trước.

Nếu xét về lượng, trong kỳ 01/05-07/05 CT CP Hùng Vương xuất khẩu nhiều

nhất chiếm tỷ trọng 22.69% trong tổng xuất khẩu chung đến EU. CT CP TS Ntsf

xếp vị trí thứ 2 với tỷ trọng đạt 12,8%.

Xuất khẩu cá tra của các doanh nghiệp vào khu vực EU trong kỳ 01/05-

07/05 so với kỳ trước %

DNXK

Trị giá XK, USD Tỷ trọng về

lượng, %

Kỳ 1/5-7/5 Kỳ 24/4-30/4

% thay

đổi

Kỳ

1/5-7/5

Kỳ

24/4-

30/4

CT CP Hùng Vương 797.545 160.450 397,07 22,69 2,04

CT CP TS Ntsf 473.539 502.225 -5,71 12,80 5,24

CT CP Vĩnh Hoàn 239.230 1.415.438 -83,10 5,88 11,17

CT CP CB & XNK TS

Hòa Phát 135.169 370.136 -63,48 5,29 4,59

CT CP XNK TS An

Giang 221.000 282.493 -21,77 5,28 2,94

CT CP Gò Đàng 166.411 382.527 -56,50 5,28 5,19

CT CP Tô Châu 178.850 273.980 -34,72 5,10 2,87

CT TNHH Hùng Cá 155.698 494.954 -68,54 5,08 5,91

CT TNHH TS Phát

Tiến 98.536 285.297 -65,46 3,86 4,90

CT CP Nam Việt 64.800 344.486 -81,19 3,79 7,49

CN CT CP TS số 4 -

Đồng Tâm 91.399 346.915 -73,65 3,60 5,23

CT CP TS Số 1 63.700 - - 2,05 0,00

CT TNHH TM Gò

Đàng 58.750 - - 2,04 0,00

CT CP TS Sông Tiền 42.000 114.878 -63,44 1,97 1,43

CT CP TS Nam Sông 48.480 - - 1,89 0,00

Page 18: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

18

Hậu

CT TNHH Thanh

Hùng 47.280 - - 1,89 0,00

CT CP XNK TS Cửu

Long 47.880 - - 1,89 0,00

CT CP TS MEKONG 50.290 477.011 -89,46 1,85 7,44

CT TNHH MTV ấn

Độ Dương 55.296 111.350 -50,34 1,62 2,66

CT CP XNK TS An

Mỹ 44.856 - - 1,42 0,00

Nguồn: AgroMonitor tính theo số liệu TCHQ

XUẤT KHẨU CÁ TRA VÀO THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC

Xuất khẩu cá tra của Việt Nam vào thị trường Trung Quốc trong tháng 4/2014

đạt 2.138 tấn, trị giá 5,03 triệu USD giảm 8,34% về lượng và giảm 8,22% về trị

giá so với tháng trước. Trong tháng 4/2014, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu

cá tra lớn thứ 8 của Việt Nam về lượng. Tuy nhiên trong tuần đầu tiên của tháng

5 xuất khẩu cá tra sang Trung Quốc chỉ đạt 230 tấn, thu về 521.482 USD giảm

51,14% về lượng và 52,91% về kim ngạch so với kỳ 24/4-30/4.

Xuất khẩu cá tra vào thị trường Trung Quốc trong kỳ 01/05-07/05 theo

cảng/cửa khẩu

Cảng/Cửa khẩu Kỳ 1/5-7/5 Kỳ 24/4-30/4

Lượng, tấn Trị giá, USD Lượng, tấn Trị giá, USD

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) 183 438,052 132 363,609

Cửa khẩu Chi Ma (Lạng Sơn) 47 83,430 183 428,545

Ho Chi Minh 155 315,490

Tổng 230 521,482 470 1,107,644

Nguồn: AgroMonitor tính theo số liệu TCHQ

Xuất khẩu cá tra của các doanh nghiệp vào thị trường Trung Quốc trong kỳ

01/05-07/05, %

Tên DN Cảng/Cửa khẩu

Kỳ 1/5-7/5 Kỳ 24/4-30/4

Giá,

USD/

tấn

Trị giá,

USD

Giá,

USD/

tấn

Trị giá,

USD

CN CT CP ĐT & XD Sao

Mai Tỉnh An Giang Tại Lấp

Vò - Đồng Tháp

Cảng Cát Lái (Hồ

Chí Minh)

2.650

106.000

CT CP TS Hải Hương

Cảng Cát Lái (Hồ

Chí Minh)

1.660

86.320

Page 19: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

19

CT TNHH Đại Thành

Cửa khẩu Chi Ma

(Lạng Sơn)

1.862

83.430

1.745

83.082

CT CP Việt An

Cảng Cát Lái (Hồ

Chí Minh)

3.545

77.540

CT CP Vĩnh Hoàn

Cảng Cát Lái (Hồ

Chí Minh)

1.820

77.250

1.853

156.250

CT CP Hùng Vương

Cảng Cát Lái (Hồ

Chí Minh)

1.810

42.535

CT CP Nam Việt

Cửa khẩu Chi Ma

(Lạng Sơn)

2.879

306.585

Cảng Cát Lái (Hồ

Chí Minh)

2.913

54.755

CT CP CB & XNK TS

Cadovimex Ii

Cửa khẩu Chi Ma

(Lạng Sơn)

1.728

38.878

CT TNHH Vạn Đạt HO CHI MINH

2.097

315.490

CT CP TS Bình An Cảng Cát Lái

2.310

54.285

Nguồn: AgroMonitor tính theo số liệu TCHQ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG

Bảng tổng hợp đầu vào – đầu ra của ngành TACN tuần 2 tháng 5 năm 2014

Sản phẩm

Tỉnh

Tuần này

So với

cuối tuần

trước

So với

Tháng

trước

So với

cùng kỳ

năm

trước

Loại giá

Đầu vào

Ngô ĐồngNai 6.200 +200 -100 -1,175

Tại kho

người mua

Sắn TACN ĐồngNai 4.600 0 -575 200

Tại kho

người mua

Cám gạo Kiên Giang 4.900 0 -437 -450

Tại kho

người bán

Khô đậu tương ĐồngNai 14.300 -400 250 300

Tại kho

người mua

Đầu ra

Tôm sú

(30 con/kg) Cà Mau 260000 -20000 - - Tại đầm

Tôm sú

(40 con/kg) Cà Mau 210000 -10000 - - Tại đầm

Tôm thẻ

(90 con/kg) Cà Mau 95000 -20000 - - Tại đầm

Cá tra loại 1 Cần Thơ 24000 -500 - - Tại đầm

Cá tra loại 2 Cần Thơ 23000 0 - - Tại đầm

Nguồn: Agromonitor tổng hợp

Page 20: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

20

Trong tuần này giá cám gạo và sắn TACN không đổi trong khi giá khô đậu

tương lại giảm so với tuần trước.

Theo thông tin từ mạng lưới của AgroMonitor, chào giá khô đậu tương giao tại

cảng TP HCM tuần này đã giảm xuống còn 13.900 đồng/kg. Theo đó, cộng thêm

chi phí vận chuyển, giá khô đậu tương giao về nhà máy TACN dao động từ

14.200-14.300 đồng/kg, giảm khoảng 300 đồng/kg so với tuần trước. Giá khô

đậu tương giao về kho của đại lý ở Đồng Nai hiện ở mức 14.500 đồng/kg. Giá

khô đậu tương giảm do áp lực giảm của nhập khẩu thực tế mặt hàng này về cảng

trong thời gian gần đây. Theo số liệu thu thập được, giá khô đậu tương về khu

vực cảng TP HCM trong tuần đầu tháng 5 đạt mức 586 USD/tấn (CNF), giảm 6

USD/tấn so với tuần cuối tháng 4.

Đầu tuần này, lượng mì lát từ Campuchia về cửa khẩu Xa Mát và Chàng Riệc

trong 2 ngày đầu tuần này đã giảm mạnh xuống, chỉ còn khoảng 100-200 tấn

ngày. Giá xuất đi từ kho Chàng Riệc ổn định ở mức 4.300-4.400 đồng/kg với mì

xô thường, còn mì Cám đang được chào khá cao 4.500-4.600 đồng/kg. Các nhà

máy TACN thủy sản khu vực Tây Nam Bộ vẫn nhúc nhắc mua mì vào kho với

mức giá 4.900-5.000 đồng/kg, tuy nhiên lượng mua không nhiều. Tại Quy Nhơn,

giá sắn lát các kho mua vào dao động từ 4.100-4.370 đồng/kg. Lượng về Quy

Nhơn xấp xỉ 1.000 tấn/ngày, nhiều kho không mua đủ, thậm chí không mua được

hàng do mì trên phía Gia Lai không còn nhiều; những kho cần hàng đã mạnh tay

tăng 10-20 đồng/kg tạo nên sự cạnh tranh về giá trên thị trường.

Đối với cám gạo, theo tin từ đầu mối của AgroMonitor, giá bán tại kho ở Kiên

Giang và Tiền Giang đầu tuần này vẫn duy trì ổn định ở các mức 4.900 đồng/kg

và 5.000 đồng/kg. Hiện nay, tại một số tỉnh như Đồng Tháp, An Giang đang tiến

hành thu hoạch vụ Xuân Hè, qua đó cũng giúp gia tăng nguồn cung các loại phụ

phẩm ra thị trường, hạn chế được đà tăng của giá cám gạo trong những tuần gần

đây.

Theo các báo cáo thương mại, giá xuất khẩu bột cá chủng loại 67% 120 TVN của

Peru trong tuần kết vào ngày 03/05 đã giảm xuống còn 1.560 USD/tấn, thấp hơn

20 USD/tấn so với tuần trước do nhu cầu của thị trường hiện vẫn đang trầm lắng.

Cùng với đó, thông tin về việc Chính phủ Peru công bố hạn ngạch đánh bắt cá vụ

đầu tiên trong năm 2014 (từ cuối tháng 4 cho tới tháng 7) ở mức 2,53 triệu tấn,

cao hơn so với kỳ vọng của các thương nhân cũng gây áp lực giảm cho giá. Đối

với bột cá chủng loại 65% standard, giá xuất khẩu vẫn giữ ở mức 1.450 USD/tấn.

Nhập khẩu khô đậu tương theo thị trường trong tuần từ 1-7/5/2014 (tấn):

Page 21: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

21

Thị trường Lượng (tấn)

China 10613,8

Singapore 7730,0

United States of America 649,8

India 500,3

Argentina 493,0

Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp

Nhập khẩu bột đạm theo thị trường trong kỳ từ 01/05-07/05/2014 (tấn):

Nguyên liệu Thị trường Lượng (tấn)

Bột cá

Peru 1.930

Thailand 1.700

United States of America 510

Mauritius 153

Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp

Page 22: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

22

Page 23: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

23

Phụ lục:

Tham khảo giá cá tra nguyên liệu tại An Giang. đồng/kg

Tuần Cá tra ao loại 1 Cá tra ao loại 2

Tuần 09/05-14/05 23800-24000 23000

Tuần 03/05-07/05 24500 23000-23500

Tuần 25/04-29/04 25000 23500-24000

Tuần 17/04-23/04 25000 23500-24000

Tuần 14/04-16/04 25000-25500 24000

Tuần 07/04-11/04 25000-25500 24000

Tuần 31/03-04/04 25000-25500 24000

Tuần 24/3-18/3/17 25000-25500 24000

Tuần 17/03/14-21/03/14 24000-24200 23500

Tuần 10/03/14-14/03/14 24000-24200 23500

Nguồn: Sở NN An Giang

Tham khảo giá cá tra giống tại An Giang. đồng/kg

Tuần Cá tra

giống loại

1 cm/con

Cá tra

giống loại

1.2 cm/con

Cá tra

giống

loại 1.5

cm/con

Cá tra

giống

loại 2

cm/con

Cá tra

giống

loại 2.5

cm/con

Tuần 09/05-14/05 300 400 620 1150 1450

Tuần 03/05-07/05 300 400 620 1150 1450

Tuần 25/04-29/04 300 400 620 1150 1450

Tuần 16/04-23/04 300 400 620 1150 1450

Tuần 14/04-16/04 300 400 620 1150 1450

Tuần 07/04-11/04 300 400 620 1150 1450

Tuần 31/03-04/04 300 400 620 1150 1450

Tuần 24/3-18/3/17 300 400 620 1150 1450

Tuần 17/03/14-21/03/14 300 370 548 1090 1360

Tuần 10/03/14-14/03/14 300 350 500 1050 1300

Tuần 03/03/14-07/03/14 300 350 500 1050 1300

Tuần 24/02/14-28/2/14 300 350 500 1050 1300

Tuần 18/02/14-21/2/14 300 350 500 1050 1300

Nguồn: Sở NN An Giang

Page 24: Thị trườngagromonitor.vn/upload/File/bantintuancatra.pdfGiải mã Thị trường 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu

Giải mã Thị trường

24

-----------------------

* Bản quyền thông tin thuộc về Công ty CP Phân tích và dự báo thị trường Việt

Nam (AgroMonitor). Việc công bố trên các phương tiện truyền thông đại chúng

các thông tin của Bản tin là không được phép nếu không có sự đồng ý của

AgroMonitor. Ghi rõ nguồn AgroMonitor khi trích dẫn lại thông tin trong ấn

phẩm này. Các thông tin. số liệu được cung cấp đều đã công bố công khai và

được AgroMonitor bảo đảm có giá trị tính tới thời điểm phát hành. Những nhận

định. dự báo trong ấn phẩm do các chuyên gia của AgroMonitor đưa ra mang

tính tham khảo. phục vụ quá trình phân tích. ra quyết định của các doanh nghiệp.

nhà quản lý và các tổ chức nhận được ấn phẩm từ AgroMonitor. AgroMonitor sẽ

không chịu trách nhiệm về việc khách hàng sử dụng những số liệu và dự báo

công bố trong ấn phẩm.