thị trườngagromonitor.vn/upload/file/bantintuancatra.pdfgiải mã thị trường 2 nhỮng...
TRANSCRIPT
Giải mã Thị trường
1
NHỮNG GÌ NỔI BẬT TUẦN QUA?
Giá cá tra nguyên liệu tại ĐBSCL tiếp
tục giảm mạnh trong tuần này.
Trong kỳ 1/5-7/5 xuất khẩu sang Mỹ
có mức giá dao động 3,6-4,6 USD/kg
(DDP, TTR)
Trong kỳ 1/5-7/5 xuất khẩu sang EU
có mức giá 2,08-2,7 USD/kg (CFR,
LC) (trừ CTCP Hùng Vương)
Xuất khẩu cá tra của Việt Nam trong
tháng 4/2014 đạt 61.911 tấn tăng
3,33% so với tháng 3/2014,
Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC)
điều chỉnh mức thuế chống bán phá
giá trong đợt POR9
Cập nhật giá đầu vào – đầu ra của
ngành TACN
Bản tin
Thị trường
Cá tra Việt Nam
(Tuần 09/05/2014 –14/05/2014)
VŨ THÙY NINH
NGUYỄN TRANG NHUNG
Email: [email protected]
Skype 1: nhung.agromonitor
Skype 2: vuninh11
______________________________ Công ty CP Phân tích và Dự báo Thị trường Việt
Nam - AgroMonitor
P1604- Tầng 16-Tòa 101 Láng Hạ- Đống Đa-Hà
Nội
ĐT: +84 4 35627684/ DĐ: 0943 411 411
Fax: +84 4 35637705
Email: [email protected] www.agromonitor.vn
Giải mã Thị trường
2
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
Giá cá tra nội địa: Tại An Giang giá cá tra nguyên liệu đầu tuần này giảm
xuống mức 23.800 đồng/kg với cá size 0,8-0,85 kg/con, trả chậm 20-30 ngày.
Giá xuất khẩu sang Mỹ: Trong kỳ 1/5-7/5 xuất khẩu sang Mỹ có mức giá dao
động 3,6-4,6 USD/kg (DDP, TTR).
Giá xuất khẩu sang EU: Trong kỳ 1/5-7/5 xuất khẩu sang EU có mức giá 2,08-
2,7 USD/kg (CFR, LC) (trừ CTCP Hùng Vương)
Giá nguyên liệu thức ăn chăn nuôi: Trong tuần này giá cám gạo và sắn TACN
không đổi trong khi giá khô đậu tương lại giảm so với tuần trước.
Xuất khẩu cá tra sang Mỹ: 4 tháng đầu năm 2014 xuất khẩu cá tra sang Mỹ
giảm 6,42% về lượng và 6,82% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2013.
Xuất khẩu cá tra sang EU: 4 tháng đầu năm 2014 xuất khẩu cá tra sang EU
giảm 12,13% về lượng và 9,04% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2013 xuống
mức 48.387 tấn, trị giá 114,62 triệu USD.
Doanh nghiệp xuất khẩu cá tra sang Mỹ: CT CP Vĩnh Hoàn là doanh nghiệp
xuất khẩu vào Mỹ nhiều nhất trong tháng 4/2014 đạt 2.403 tấn giảm 2,57% so
với tháng trước.
Doanh nghiệp xuất khẩu cá tra sang EU: CT CP Vĩnh Hoàn là doanh nghiệp
xuất khẩu vào EU nhiều nhất trong tháng 4/2014 đạt 1.299 tấn tăng 41,43% so
với tháng trước.
Giải mã Thị trường
3
Bản đồ dịch chuyển cạnh tranh xuất khẩu cá tra kỳ 1/5-7/5 so với kỳ 24/4-
30/04
Qua bản đồ dịch chuyển cạnh tranh cho thấy:
- Các doanh nghiệp ở góc phần tư thứ nhất của trục Oxy là các doanh nghiệp có
mức tăng trưởng dương về kim ngạch, còn các doanh nghiệp ở góc phần tư thứ 4
là các doanh nghiệp có mức tăng trưởng âm về kim ngạch.
- Các doanh nghiệp nằm ở góc phần tư thứ nhất của hai đường màu đỏ là các
doanh nghiệp có mức tăng trưởng kim ngạch và tỷ trọng trên mức trung bình của
Top 20.
Hùng Vương
Nam Việt
Vĩnh hoàn
IDI-TS An Giang
TS Miền Nam
Đại Thành
Hải Hương
TS Đông Á
Hùng Cá
Nam Thiên Phát
-100
-50
0
50
100
150
0 2 4 6 8 10 12
Tỷ trọng về lượng, %
Tăn
gtr
ưở
ng
KN
xu
ất
kh
ẩu
kỳ n
à/k
ỳ t
rướ
c
Tỷ trọng chung của Top 20 (3,83%)
Tăng trưởng chung của Top 20: -48,54%)
Giải mã Thị trường
4
CẬP NHẬT KẾT QUẢ ĐỢT POR9 NGÀY 13/5/2014
Ngày 31/3/2014, Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) đã chính thức công bố kết quả
cuối cùng của đợt xem xét hành chính lần thứ 9 (POR9) vụ kiện chống bán phá
giá cá tra tại thị trường Hoa Kỳ áp dụng đối với các lô hàng xuất khẩu trong giai
đoạn từ 1/8/2011- 31/7/2012. Tuy nhiên ngày 13/5/2014 DOC công bố lại kết
quả cuối cùng POR9 do một số sai lỗi trong quá trình tính toán. Theo đó, mức
thuế CBPG riêng rẽ của công ty bị đơn bắt buộc là Vinh Hoan Corp đã giảm
từ 0,03 USD/kg xuống còn 0,00 USD/kg, trong khi các công ty bị đơn tự
nguyện đều tăng so với mức thuế cuối cùng đã công bố hồi cuối tháng 3
(31/3/2014), từ 0,42 USD/kg lên mức 1,20 USD/kg. Mức thuế suất đối với sản
phẩm cá tra của doanh nghiệp bị đơn bắt buộc là Công ty Cổ phần Hùng
Vương vẫn giữ nguyên 1,20 USD/kg. Mức thuế suất chung toàn quốc là 2,11
USD/kg.
Tham khảo bảng thuế chống phá giá đối với cá tra của DN Việt Nam xuất
khẩu sang Mỹ đợt POR8 và POR9, USD/kg.
Doanh nghiệp xuất khẩu
Đợt
POR8
(chính
thức)
Đợt
POR8
(điều
chỉnh)
Đợt
POR9
( sơ bộ)
Đợt
POR9
(chính
thức)
Đợt
POR9
(điều
chỉnh)
Ngày
14/3/13
Ngày
16/5/13
Ngày
4/9/13
Ngày
31/3/14
Ngày
13/5/14
Công ty Vĩnh Hoàn 0.19 0.19 0.42 0.03 0.00
CTCP Anvifish (Việt An) 1.34 2.39 0.99 0.42 1.20
CTCP CNK nông nghiệp và
thực phẩm An Giang 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20
CTCP Thương mại thủy sản
Á Châu 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20
CTCP thủy sản Bình An 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20
CTCP XNK và chế biến thủy
sản Cadovimex II 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20
CTCP thủy sản Hiệp Thành 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20
CT CP Hùng Vương 0.77 1.29 2.15 1.20 1.20
CT CP Nam Việt 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20
CTCP thủy sản NTSF 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20
CTTNHH thực phầm QVD 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20
CT TNHH thủy hải sản Sài
gòn Mekong 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20
Công ty CP thủy sản Vinh 0.77 1.29 0.99 0.42 1.20
Giải mã Thị trường
5
Quang
Mức thuế toàn quốc 2.11 2.11 2.11 2.11 2.11
Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp
Từ sau khi có kết quả của đợt POR9 (31/3/14) xuất khẩu cá tra sang thị trường
Mỹ có chiều hướng giảm. Theo số liệu TCHQ xuất khẩu cá tra của Việt Nam
trong tháng 4/2014 ước đạt 5.800 tấn giảm 17,46% so với tháng 3/2014 và giảm
tới 54,25% so với tháng 4/2013. Tính chung 4 tháng đầu năm 2014 xuất khẩu cá
tra sang Mỹ cũng giảm 6,42% về lượng và 6,82% về kim ngạch so với cùng kỳ
năm 2013. Thị phần xuất khẩu vào Mỹ trong 4 tháng đầu năm cũng giảm 1,82%
xuống mức 13,56% trong tổng xuất khẩu cá tra của Việt Nam.
Không những thế một số doanh nghiệp xuất khẩu lớn vào Mỹ như CT CP XNK
TS An Giang; CT CP ĐT & PT Đa Quốc Gia I.D.I; CT TNHH XNK TS Thiên
Mã đã không xuất khẩu sang Mỹ trong tháng 4. Còn các doanh nghiệp như CT
CP Vĩnh Hoàn; CT TNHH SX TM DV Thuận An xuất khẩu trong tháng 4/2014
lại giảm so với tháng 3/2014.
Mức thuế CBPG trong đợt POR 9 của CTCP Vĩnh Hoàn công bố ngày 31/3/14
đã giảm từ 0,42 USD/kg (kết quả sơ bộ) xuống còn 0,03 USD/kg tuy nhiên xuất
khẩu cá tra của Vĩnh Hoàn trong tháng 4/2014 vẫn giảm 2,57% xuống mức 2.403
tấn. Còn kết quả đã điều chỉnh vào ngày 13/5/14 thì mức thuế của công ty này lại
tiếp tục giảm từ 0,03 USD/kg xuống còn 0,00 USD/kg điều này tạo ra lợi thế cho
VHC tăng trở lại thị phần xuất khẩu cá tra vào thị trường Mỹ sau một thời gian
suy giảm. Tuy nhiên, sự lo ngại về hàng tồn kho của một số công ty xuất khẩu tại
Mỹ cũng sẽ phần nào ảnh hưởng đến việc xuất khẩu của các công ty sang thị
trường này.
Trong thông báo mới nhất đối với cổ đông, bà Khanh – CTHĐ quản trị của VHC
nhấn mạnh “ Điều này tạo ra lợi thế rất lớn cho VHC tiến sâu vào thị trường Mỹ
và giúp Công ty tiết kiệm được 1.6 triệu USD trong năm 2014. VHC cũng là đơn
vị duy nhất tại Việt Nam được hưởng mức thuế suất trên”. Trong năm 2014,
Công ty CP Vĩnh Hoàn sẽ tự cung 65% nguyên liệu cá trên cơ sở mở rộng diện
tích khai thác và tăng hiệu suất khai thác của các vùng nuôi.
Thị phần xuất khẩu cá tra của Việt Nam vào Mỹ theo tháng, %
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7
Năm 2014 18,27 14,28 11,75 9,37
Năm 2013 11,97 17,13 13,33 20,13 23,85 15,76 14,04
Nguồn: Agromonitor tính theo số liệu TCHQ
Giải mã Thị trường
6
Xuất khẩu cá tra của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường Mỹ tháng
4/2014, %
DNXK
Tháng 4/2014 tỷ trọng về lượng % thay
đổi
lượng
T4/T3
Lượng,
tấn Trị giá, USD T4 T3
CT CP Vĩnh Hoàn 2.403 7.956.458 41,43 35,02 -2,57
CT TNHH TS Biển Đông 1.499 5.244.097 25,84 14,33 48,52
CT TNHH SX TM DV
Thuận An 1.327 4.572.817 22,87 25,55 -26,26
CT CP XNK TS Cần Thơ 258 1.010.231 4,44 2,14 71,29
CT CP TS Vinh Quang 159 597.552 2,75 - -
CT CP XNK TS Bến Tre 57 175.140 0,99 0,81 0
CT CP TS Hải Hương 45 104.412 0,78 0,64 0
CT TNHH Tân Thành Lợi 29 76.985 0,5 0,79 -47,29
CT CP Gò Đàng 18 37.854 0,31 0,26 -0,04
CN CT CP TS 4 4 9.600 0,06 - -
CT TNHH MTV Huynh Phú 1 8.378 0,02 - -
CT TNHH TM Tâm An 0 2.625 0,01 0,02 -68,39
CT TNHH XNK TS Thiên
Mã - 1,02 -
CT TNHH THS Saigon-
Mekong - 0,52 -
CT CP XNK TS An Giang - 18,17 -
CT CP ĐT & PT Đa Quốc
Gia I.D.I - 0,75 -
Tổng 5.800 19.796.149 100 100 -17,64
Nguồn: Agromonitor tính theo số liệu TCHQ
Tuy nhiên sau khi có kết quả chính thức của đợt POR9 đơn giá xuất khẩu cá tra
fillet đông lạnh sang thị trường Mỹ đã tăng so với trước đó. Cụ thể đơn giá xuất
khẩu cá tra fillet đông lạnh sang Mỹ trong tháng 4/2014 theo điều kiện giao hàng
CFR; FOB; DDP đã tăng lần lượt 12,06%; 8,99% và 21,98% so với tháng 3/2014
lên mức 3.602 USD/tấn; 3.332 USD/tấn và 3.729 USD/tấn.
Giải mã Thị trường
7
Diễn biến giá cá tra fillet đông lạnh xuất khẩu vào thị trường Mỹ từ 1/2013-
4/2014, USD/tấn
Nguồn: Agromonitor tính theo số liệu TCHQ
Đơn giá xuất khẩu cá tra của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường Mỹ
trong 5 tháng đầu năm 2014, USD/tấn
ĐKG
H
PTT
T DNXK T5 T4 T3 T2 T1
CFR DA
CT TNHH SX TM DV
Thuận An 3.607 3.593 3.258 3.101 3.327
LC
CT TNHH SX TM DV
Thuận An 3.368 3.304
TTR CT CP TS Hải Hương 2.313 2.313
CT CP XNK TS Bến Tre 3.062 3.062 3.062 3.062
CT CP XNK TS Cần Thơ 4.394 3.161 3.156
CT TNHH SX TM DV
Thuận An 3.326
CIF DA CT TNHH TS Biển Đông 3.348
TT
CT CP ĐT & PT Đa Quốc
Gia I.D.I 3.296
TTR CT CP XNK TS An Giang 3.042 3.023 2.922
DDP DA
CT TNHH SX TM DV
Thuận An 3.348
CT TNHH TS Biển Đông 4.012
LC CT CP XNK TS Cần Thơ 3.263 3.249
TT CT CP XNK TS An Giang 2.919 3.048 3.259
CT CP XNK TS Cửu Long 4.559 3.573 3.302
2,500
2,700
2,900
3,100
3,300
3,500
3,700
3,900
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4
2013 2014
CFR CIF
DDP FOB
Giải mã Thị trường
8
An Giang
CT TNHH SX TM DV
Thuận An 3.601 3.629
TTR CT CP TS Vinh Quang 3.715 3.754
CT TNHH TS Nam Phương 4.185
CT TNHH XNK TS Thiên
Mã 3.326 2.896 3.254
FOB DA
CT TNHH SX TM DV
Thuận An 3.173
CT TNHH TS Biển Đông 3.364 3.120 2.932
LC CT CP XNK TS Cần Thơ 3.304
TT
CT CP ĐT & PT Đa Quốc
Gia I.D.I 2.988 3.186 2.983
TTR CT CP Vĩnh Hoàn 3.387 3.336 3.019 2.944 2.885
CT CP XNK TS Cần Thơ 3.395 3.118 3.733 3.424
CT TNHH SX TM DV
Thuận An 3.187 3.122 3.248 2.984
CT TNHH TS Biển Đông 3.596
CT TNHH XNK TS Thiên
Mã 2.724 2.702 2.809
Nguồn: Agromonitor tính theo số liệu TCHQ; (*): số liệu đến 7/5
GIÁ NỘI ĐỊA
Giá cá tra nguyên liệu đã quay đầu giảm từ tháng 5 và tiếp tục kéo dài xu hướng
giảm sang tuần này do nhu cầu thu mua của các doanh nghiệp chậm lại, một số
doanh nghiệp bắt cá tại vùng nuôi của doanh nghiệp để sản xuất do cá đã đủ size
cho xuất khẩu. Trong khi lượng cá đủ size xuất khẩu trong dân cũng không còn
nhiều, chủ yếu là size 300-400 gr/con.
Tại An Giang giá cá tra đầu tuần này ở mức 23.800 đồng/kg với cá loại 0,8-0,85
kg/con, trả chậm 20-30 ngày và ở mức 23.000 đồng/kg với hình thức trả ngay
giảm 800-1000 đồng/kg so với cuối tuần trước.
Diễn biến giá cá tra nguyên liệu tại ĐBSCL mua tại ao (đồng/kg)
An Giang Cần Thơ
Trả chậm Trả tiền mặt Loại 1 Loại 2
Ngày 13/05 23.800 23.000
Ngày 09/05 24.000-24.300 23.800-24.000
Ngày 07/05 24.500 23.800-24.000 24.500 23.000
Ngày 29/04 24.600-25.000 24.000-24.700 25.000 23.500
Ngày 25/04 24.600-25.000 24.000-24.700 25.000 23.500
Giải mã Thị trường
9
Ngày 22/04 25.000 24.600-24.700
Ngày 16/04 25.300-25.500 25.000 25.500 24.000
Ngày 14/04 25.200-25.500 25.000 25.500 24.000
Ngày 10/04 25.200-25.500 24.800-25.000 25.500 24.000
Ngày 08/04 25.200-25.500 24.800-25.000 25.500 24.000
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
Diễn biến giá cá tra giống tại ĐBSCL (đồng/kg)
An Giang Tiền Giang
30 con/kg 50 con/kg 30 con/kg 50 con/kg
Ngày 09/05 25.000-26.000
Ngày 29/4 27.000-28.000 32.000
Ngày 22/4 30.000-31.000 38.000-40.000
Ngày 16/04 35.000-36.000 40.000-41.000 36.000-37.000 40.000
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
Xu hướng giá cá tra nguyên liệu tại ĐBSCL (đồng/kg)
Nguồn: AgroMonitor
THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU
Đơn giá xuất khẩu cá tra fillet đông lạnh
Theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan thì giá xuất khẩu cá tra fillet đông
lạnh theo đơn giá CFR vào khu vực châu Âu trong kỳ 01/05-07/05 tăng 1,55%
so với kỳ 24/04-30/04 lên mức 2,61 USD/kg. Lượng xuất khẩu trong kỳ 01/05-
18000
19000
20000
21000
22000
23000
24000
25000
26000
7/1
0/1
2
9/1
1/1
2
28/1
1/1
2
22/1
2/1
2
10/1
/13
1/2
/13
7/3
/13
28/3
/13
16/4
/13
8/5
/13
27/5
/13
20/6
/13
11/7
/13
1/8
/13
22/8
/13
12/9
/13
2/1
0/1
3
24/1
0/1
3
14/1
1/1
3
4/1
2/1
3
26/1
2/1
3
16/1
/14
20/0
2
13/0
3
03/0
4
16/0
4
28/0
4
14/0
5
2011 2013 2014
Giải mã Thị trường
10
07/05 vào khu vực EU theo đơn giá CFR giảm 64,67% so với kỳ trước xuống
mức 561 tấn. Đơn giá CFR xuất khẩu sang khu vực Bắc Mỹ; Trung Đông và
Asean trong kỳ 01/05-07/05 đạt lần lượt 2,87 USD/kg (giảm 7,43%); 1,76
USD/kg (giảm 3,2%) và 1,79 USD/kg (giảm 16,06% so với kỳ trước).
Theo đơn giá FOB, thì giá xuất khẩu sang khu vực Bắc Mỹ trong kỳ 01/05-07/05
giảm 0,9% so với kỳ 24/4-30/4 xuống mức 3,04 USD/kg, lượng xuất khẩu theo
đơn giá này giảm 82,91% xuống mức 381 tấn. Đơn giá xuất khẩu vào khu vực
EU theo giá FOB tăng 18,77% lên mức 2,65 USD/kg với lượng đạt 208 tấn
(giảm 75,67%).
Lượng và đơn giá cá tra fillet đông lạnh xuất khẩu vào một số khu vực
Kỳ 01/05-07/05 so với kỳ 24/04-30/04
ĐVT: Lượng (tấn); Giá (USD/tấn)
Đơn giá
Khu vực/Thị
trường
Kỳ 1/5-7/5 Kỳ 24/4-30/4
Đơn giá, Usd/tấn
Lượng,
tấn
Đơn giá,
Usd/tấn
Lượng,
tấn
CFR
Asean 1.793 407 2.135 645
Bắc Mỹ 2.870 330 3.101 732
EU 2.611 561 2.571 1.587
Nam Mỹ 2.214 381 2.188 964
Trung Đông 1.768 434 1.826 822
FOB
Asean 1.864 97 2.082 148
Bắc Mỹ 3.042 381 3.070 2.229
EU 2.651 208 2.232 855
Nam Mỹ 2.172 203 2.104 444
Trung Đông 1.636 201 1.643 584
Nguồn: AgroMonitor tính theo số liệu TCHQ
Tham khảo một số đơn hàng xuất khẩu cá tra lớn trong kỳ 01/05-07/05
ĐVT: Lượng (tấn); Giá (USD/tấn)
Ngà
y Chủng loại Thị trường Cửa khẩu
ĐK
GH
PTT
T
Lượn
g Giá
7/5 Cá tra fillet đông lạnh Egypt Cảng Vict FOB TTR 75 1.450
7/5 Cá tra fillet đông lạnh Egypt Cảng Vict FOB TTR 75 1.450
7/5
Cá tra nguyên con
đông lạnh Colombia Cảng Vict CFR TTR 52 1.850
7/5
Cá tra nguyên con
đông lạnh Colombia Cảng Vict CFR TTR 52 1.850
7/5
Cá tra nguyên con
đông lạnh Colombia Cảng Vict CFR TTR 52 1.850
Giải mã Thị trường
11
7/5
Cá tra nguyên con
đông lạnh Colombia Cảng Vict CFR TTR 52 1.850
7/5
Cá tra nguyên con
đông lạnh Colombia Cảng Vict CFR TTR 52 1.850
29/4 Cá tra fillet đông lạnh Thailand
Cảng Cát
Lái CIF TTR 66 1.800
28/4 Cá tra fillet đông lạnh Honduras
ICD Tây
Nam CFR LC 55,05 1.140
28/4 Cá tra fillet đông lạnh Honduras
ICD Tây
Nam CFR LC 55,05 1.140
26/4 Cá tra fillet đông lạnh Iraq
Cảng Cát
Lái CIF TT 63 2.770
25/4 Cá tra fillet đông lạnh Egypt Cảng Vict FOB TTR 75 1.450
25/4 Cá tra fillet đông lạnh Egypt Cảng Vict FOB TTR 100 1.450
Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp số liệu từ Tổng cục Hải quan
Lượng và kim ngạch xuất khẩu cá tra trong kỳ 1/5-7/5/14
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan xuất khẩu cá tra trong kỳ
01/05-07/05 đạt 6.723 tấn thu về 15,13 triệu USD giảm 59,9% về lượng và
61,27% về kim ngạch so với kỳ 24/04-30/4 do thời gian nghỉ Lễ 30/4 và 1/5 của
Việt Nam kéo dài. Xuất khẩu đi 10 thị trường lớn nhất về lượng trong kỳ 01/05-
07/05 cũng giảm 55,2% về lượng và 59,35% về kim ngạch so với kỳ 24/04-30/04
đạt 3.931 tấn, trị giá 9,02 triệu USD. Như vậy lượng và kim ngạch xuất khẩu cá
tra của Top 10 chiếm tỷ trọng lần lượt 58,48% và 59,59% trong tổng xuất khẩu
chung.
Cơ cấu lượng xuất khẩu đi các thị trường trong kỳ 01/05-07/05 so với kỳ
24/04-30/04, %
Kỳ 01/05-07/05 Kỳ 24/04-30/04
Nguồn: Agromonitor tính theo số liệu TCHQ
Brazil
9.65 Mỹ 7.72
Saudi
Arabia
7.38
Mexico
6.91
Colombi
a 5.59
Thailand
5.44 Tây Ban
Nha
4.91
Hà Lan
3.74 HongKo
ng 3.67
Singapor
e 3.44
Khác
41.52
Brazil
6.82
Mỹ
14.35 Saudi
Arabia
3.39
Mexico
7.94
Colombi
a 3.87
Thailand
2.94 Tây Ban
Nha 5.48
Hà Lan
3.71
HongKo
ng 2.41
Singapor
e 1.41
Khác
47.66
Giải mã Thị trường
12
Tất cả 10 thị trường xuất khẩu cá tra lớn nhất kỳ 01/05-07/05 đều có lượng và
kim ngạch giảm so với kỳ trước. Xuất khẩu sang Mỹ; Brazil; Mexico; Colombia
giảm lần lượt 78,42%; 43,27%; 65,13% và 42,1% về lượng so với kỳ trước
xuống mức 519 tấn; 649 tấn; 465 tấn và 376 tấn.
Xuất khẩu cá tra Việt Nam đi 10 thị trường lớn nhất trong kỳ 01/05-07/05 so
sánh với kỳ 24/04-30/04
Thị trường Lượng XK kỳ
01/05-07/05 (tấn)
Thay đổi về
lượng (%)
Trị giá XK kỳ
01/05-07/05 (USD)
Thay đổi về
giá trị (%)
Brazil 649 -43,27 1.371.698 -42,03
Mỹ 519 -78,42 1.774.622 -78,52
Saudi Arabia 496 -12,61 839.028 -16,09
Mexico 465 -65,13 978.270 -65,98
Colombia 376 -42,10 699.881 -46,07
Thailand 366 -25,83 672.996 -45,60
Tây Ban Nha 330 -64,04 852.411 -56,51
Hà Lan 252 -59,59 706.983 -60,29
HongKong 247 -38,98 454.517 -37,88
Singapore 232 -1,98 669.682 -1,32
Top 10 3.931 -55,20 9.020.088 -59,35
Tổng XK 6.723 -59,90 15.137.812 -61,27
Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp số liệu từ Tổng cục Hải quan
Trong kỳ 01/05-07/05, CT CP Hùng Vương là doanh nghiệp xuất khẩu cá tra lớn
nhất về kim ngạch đạt 1,74 triệu USD tăng 0,72% so với kỳ 24/04-30/04. CT CP
Vĩnh Hoàn đứng vị trí thứ 2 với kim ngạch đạt 1,57 triệu USD giảm 72,12% so
với kỳ trước. Xếp vị trí tiếp theo là CTCP Nam Việt và CT CP ĐT & PT Đa
Quốc Gia I.D.I có kim ngạch đạt lần lượt 1,02 triệu USD (giảm 44,8%) và
873.055 USD (giảm 28,82%).
Nếu xét về lượng, trong kỳ 01/05-07/05 CT CP Hùng Vương cũng xuất khẩu
nhiều nhất chiếm tỷ trọng 11,35% tổng xuất khẩu chung. Tiếp đến là CTCP Nam
Việt và CT CP Vĩnh Hoàn với tỷ trọng tương ứng là 8,29% và 7,72%.
Tham khảo kim ngạch xuất khẩu cá tra của một số doanh nghiệp trong kỳ
01/05-07/05
DNXK
Trị giá XK, USD
Tỷ trọng về
lượng, %
Kỳ 1/5-7/5
Kỳ 24/4-
30/4
% thay
đổi
Kỳ 1/5-
7/5
Kỳ
24/4-
30/4
CT CP Hùng Vương 1.742.090 1.729.649 0,72 11,35 3,71
CT CP Nam Việt 1.024.270 1.855.545 -44,8 8,29 5,52
Giải mã Thị trường
13
CT CP Vĩnh Hoàn 1.574.627 5.647.020 -72,12 7,72 10,44
CT CP ĐT & PT Đa Quốc Gia
I.D.I 873.055 1.226.622 -28,82 6,15 3,38
CT CP XNK TS An Giang 665.556 899.977 -26,05 4,49 2,43
CT TNHH CN TS Miền Nam 554.233 1.078.930 -48,63 3,6 3,09
CT TNHH Đại Thành 487.704 1.404.350 -65,27 3,53 3,83
CT TNHH MTV CB TS
Hoàng Long 448.300 463.546 -3,29 3,28 1,05
CT CP TS Hải Hương 442.222 299.704 47,55 3,14 0,76
CT CP TS Ntsf 568.108 563.279 0,86 3,06 1,25
CT TNHH XNK TS Đông á 382.000 236.750 61,35 2,97 0,75
CT CP XNK TS Cửu Long 401.925 -
2,9 0
CN CT CP TS số 4 - Đồng
Tâm 308.508 522.785 -40,99 2,51 1,71
CT CP TS Ngọc Xuân 217.500 334.912 -35,06 2,23 1,33
CT CP XNK TS Cửu Long An
Giang 446.165 634.293 -29,66 2,19 1,7
CT TNHH Hùng Cá 293.378 1.995.760 -85,3 2,09 6,46
CT TNHH TS Phát Tiến 272.426 824.772 -66,97 2,05 2,81
CT TNHH SX TM DV Thuận
An 453.725 1.940.138 -76,61 1,86 3,45
CT CP CB & XNK TS Hòa
Phát 207.840 649.586 -68 1,75 1,97
CT TNHH TS Nam Thiên
Phát 150.190 65.000 131,0 1,49 0,3
Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp số liệu từ Tổng cục Hải quan
Lượng và kim ngạch xuất khẩu cá tra trong tháng 4/2014
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan xuất khẩu cá tra trong tháng
4/2014 đạt 61.911 tấn thu về 75,88 triệu USD tăng 3,33% về lượng và 4,9% về
kim ngạch so với tháng 3/2014.
Xuất khẩu cá tra Việt Nam đi 10 thị trường lớn nhất trong tháng 4/2014 so
sánh tháng 3
Thị trường Lượng XK
tháng 4 (tấn)
Thay đổi về
lượng (%)
Trị giá XK tháng 4
(USD)
Thay đổi về
giá trị (%)
Mỹ 5.800 -17,64 19.796.149 -9,49
Brazil 4.625 7,13 9.545.069 4,15
Mexico 4.477 -24,36 9.276.477 -21,59
Saudi Arabia 3.465 -1,84 6.076.996 0,13
Tây Ban Nha 3.164 -0,68 6.965.127 -4,07
HongKong 2.550 32,18 4.868.756 26,49
Hà Lan 2.199 23,19 6.073.709 27,86
Trung Quốc 2.138 -8,34 5.032.305 -8,22
Giải mã Thị trường
14
Thailand 2.112 22,99 4.731.355 25,60
HongKong 1.866 5,08 3.515.401 7,78
Top 10 32.396 -3,39 75.881.344 -1,84
Tổng XK 61.911 3,33 139.491.204 4,90
Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp số liệu từ Tổng cục Hải quan
Tham khảo kim ngạch xuất khẩu cá tra của một số doanh nghiệp trong
tháng 4/2014
DNXK Trị giá XK, USD
Tỷ trọng về
lượng, %
Tháng 4 Tháng 3
% thay
đổi
Tháng
4
Tháng
3
CT CP Vĩnh Hoàn 15.818.361 13.367.823 18,33 7,87 7,58
CT CP Nam Việt 6.421.030 6.850.712 -6,27 5,69 6,42
CT CP ĐT & PT Đa Quốc
Gia I.D.I 6.416.323 5.027.858 27,62 4,97 4,04
CT CP Hùng Vương 7.679.497 9.023.156 -14,89 4,95 6,22
CT TNHH Hùng Cá 5.055.790 3.785.729 33,55 4,18 3,24
CT CP XNK TS An Giang 5.253.381 8.030.984 -34,59 3,89 5,31
CT CP Gò Đàng 4.588.331 3.136.255 46,3 3,49 2,06
CT TNHH Đại Thành 4.540.252 4.672.335 -2,83 3,47 3,96
CT TNHH TS Phát Tiến 3.553.893 3.068.442 15,82 3,31 3,03
CT TNHH CN TS Miền
Nam 4.445.447 4.410.216 0,8 3,19 3,23
CT TNHH TS Biển Đông 5.594.649 3.908.682 43,13 2,67 1,82
CT TNHH SX TM DV
Thuận An 4.808.148 6.595.025 -27,09 2,34 3,58
CT CP XNK TS Cửu Long
An Giang 2.845.682 2.298.777 23,79 2,12 1,96
CT CP CB THS Hiệp Thanh 2.033.747 1.725.487 17,87 2,02 1,87
CT CP TS Hải Hương 2.461.456 2.138.628 15,1 2,01 1,82
CT CP TS Trường Giang 2.548.020 1.722.695 47,91 1,97 1,32
CT CP Vạn ý 2.298.328 2.253.709 1,98 1,92 1,27
CT CP CB & XNK TS Hòa
Phát 2.536.573 1.899.526 33,54 1,92 1,75
CT CP TS Bình An 2.344.154 1.928.505 21,55 1,9 1,7
CN CT CP TS số 4 - Đồng
Tâm 2.048.257 2.361.906 -13,28 1,75 2,07
Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp số liệu từ Tổng cục Hải quan
Giải mã Thị trường
15
XUẤT KHẨU CÁ TRA VÀO THỊ TRƯỜNG EU
Theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cá tra của Việt Nam vào
các nước trong khu vực EU trong kỳ 01/05-07/05 đạt 1.268 tấn, trị giá 3,28 triệu
USD giảm 63,98% về lượng và 60,77% về kim ngạch so với kỳ 24/04-30/04.
Đơn giá xuất khẩu cá tra fillet đông lạnh vào thị trường EU
Đối với khu vực EU, trong 7 ngày đầu tháng 5 có 37 đơn hàng xuất khẩu cá tra
fillet đông lạnh trong đó theo giá FOB có 7 đơn hàng và 19 đơn hàng xuất khẩu
theo giá CFR. Với phương thức thanh toán TTR thì mức giá dao động ở mức
1.300-3.700 USD/tấn (FOB).
Với giá CFR và phương thức thanh toán LC, các công ty xuất vào EU với mức
giá dao động từ 2.080-2.700 USD/kg, riêng công ty CTCP Hùng Vương lại xuất
với mức giá 3.640 USD/tấn.
Một số đơn hàng của các doanh nghiệp xuất khẩu cá tra fillet đông lạnh
sang EU trong ngày 01/05-07/05.
ĐK
GH PTTT DNXK
Giá
(USD/tấn) Trị giá, USD
Tỷ trọng
lượng, %
CFR LC CT TNHH Hùng Cá 2.185 105.298 4,00
CT CP CB & XNK TS Hòa Phát 2.215 94.249 3,71
CN CT CP TS số 4 - Đồng Tâm 2.133 91.399 3,76
CT CP Hùng Vương 3.640 80.080 1,81
CT TNHH MTV ấn Độ Dương 2.700 55.296 1,69
CT CP Gò Đàng 2.250 50.274 1,84
CT TNHH TS Phát Tiến 2.080 49.920 1,98
CT TNHH TM Gò Đàng 2.560 7.680 0,25
TT CT CP TS Ntsf 2.667 189.211 5,85
CT CP Vĩnh Hoàn 3.485 126.836 3,00
CT CP Tô Châu 2.750 117.810 3,53
CT TNHH Thanh Hùng 1.970 47.280 1,98
DP CT CP TS Ntsf 3.945 86.643 1,81
CT CP Vĩnh Hoàn 3.570 57.834 1,34
CT CP Hùng Vương 2.240 53.760 1,98
CT CP XNK TS An Mỹ 2.420 8.712 0,30
CAD CT CP Gò Đàng 2.570 116.137 3,68
CT CP TS MEKONG 2.140 50.290 1,94
DA CT CP Tô Châu 2.800 61.040 1,80
CNF CAD CT CP Hùng Vương 2.740 657.600 19,79
CT TNHH TS Phát Tiến 1.945 48.616 2,06
Giải mã Thị trường
16
LC CT CP TS Nam Sông Hậu 2.020 48.480 1,98
CT CP XNK TS An Giang 2.100 48.300 1,90
DA CT CP XNK TS An Giang 4.250 93.500 1,81
DP CT CP XNK TS An Giang 3.600 79.200 1,81
TT CT CP XNK TS Cửu Long 1.960 47.880 1,98
FOB TTR CT CP Nam Việt 1.350 64.800 3,96
CT CP TS Số 1 2.450 63.700 2,14
CT TNHH Hùng Cá 3.150 50.400 1,32
CT CP TS Sông Tiền 1.680 42.000 2,06
CT CP Hùng Vương 3.700 6.105 0,14
TT CT CP TS Ntsf 2.784 197.684 5,72
DP CT CP CB & XNK TS Hòa Phát 1.860 40.920 1,81
Nguồn: AgroMonitor tính theo số liệu TCHQ
Lượng và đơn giá cá tra fillet đông lạnh xuất khẩu vào EU theo giá CFR và
FOB
ĐVT: Lượng (tấn); Giá (USD/tấn)
Mã GH Thị trường Kỳ 1/5-7/5 Kỳ 24/4-30/4 % thay
đổi giá Đơn giá Lượng Đơn giá Lượng
CFR
Anh 3.945 22 2.975 177 32,58
Thụy Điển 3.640 22 - -
Bỉ 2.980 60 2.950 240 1,00
Hà Lan 2.845 130 2.845 385 0,01
Croatia 2.560 3 - -
Slovenia 2.495 23 - -
Pháp 2.420 4 - -
Đức 2.354 91 3.094 111 -23,92
Tây Ban Nha 2.300 68 2.070 397 11,11
Ý 2.209 138 2.234 135 -1,14
Bulgaria - - 1.280 25
Đan Mạch - - 4.350 15
Lithuania - - 1.620 24
Bồ Đào Nha - - 2.150 34
Ba Lan - - 3.890 21
Hy Lạp - - 2.240 22
FOB
Đức 3.517 18 3.338 17 5,34
Hà Lan 2.784 69 2.196 146 26,79
Ba Lan 2.450 26 - -
Tây Ban Nha 1.860 22 1.925 232 -3,39
Hungary 1.680 25 1.839 123 -8,64
Romania 1.350 48 1.280 24 5,47
Hy Lạp - - 2.000 22
Giải mã Thị trường
17
Thụy Điển - - 2.850 8
Anh - - 3.357 92
Ý - - 1.986 118
Bồ Đào Nha - - 1.722 72
Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp số liệu từ Tổng cục Hải quan
Doanh nghiệp xuất khẩu cá tra vào khu vực EU
Trong kỳ 01/05-07/05 có 25 doanh nghiệp xuất khẩu cá tra vào thị trường EU
trong đó CT CP Hùng Vương xuất khẩu vào EU nhiều nhất về kim ngạch đạt
797.545 USD tăng mạnh so với mức 160.450 USD trong kỳ 24/4-30/4. Tiếp theo
là CT CP TS Ntsf với kim ngạch đạt 473.539 USD giảm 5,71% so với kỳ trước.
Nếu xét về lượng, trong kỳ 01/05-07/05 CT CP Hùng Vương xuất khẩu nhiều
nhất chiếm tỷ trọng 22.69% trong tổng xuất khẩu chung đến EU. CT CP TS Ntsf
xếp vị trí thứ 2 với tỷ trọng đạt 12,8%.
Xuất khẩu cá tra của các doanh nghiệp vào khu vực EU trong kỳ 01/05-
07/05 so với kỳ trước %
DNXK
Trị giá XK, USD Tỷ trọng về
lượng, %
Kỳ 1/5-7/5 Kỳ 24/4-30/4
% thay
đổi
Kỳ
1/5-7/5
Kỳ
24/4-
30/4
CT CP Hùng Vương 797.545 160.450 397,07 22,69 2,04
CT CP TS Ntsf 473.539 502.225 -5,71 12,80 5,24
CT CP Vĩnh Hoàn 239.230 1.415.438 -83,10 5,88 11,17
CT CP CB & XNK TS
Hòa Phát 135.169 370.136 -63,48 5,29 4,59
CT CP XNK TS An
Giang 221.000 282.493 -21,77 5,28 2,94
CT CP Gò Đàng 166.411 382.527 -56,50 5,28 5,19
CT CP Tô Châu 178.850 273.980 -34,72 5,10 2,87
CT TNHH Hùng Cá 155.698 494.954 -68,54 5,08 5,91
CT TNHH TS Phát
Tiến 98.536 285.297 -65,46 3,86 4,90
CT CP Nam Việt 64.800 344.486 -81,19 3,79 7,49
CN CT CP TS số 4 -
Đồng Tâm 91.399 346.915 -73,65 3,60 5,23
CT CP TS Số 1 63.700 - - 2,05 0,00
CT TNHH TM Gò
Đàng 58.750 - - 2,04 0,00
CT CP TS Sông Tiền 42.000 114.878 -63,44 1,97 1,43
CT CP TS Nam Sông 48.480 - - 1,89 0,00
Giải mã Thị trường
18
Hậu
CT TNHH Thanh
Hùng 47.280 - - 1,89 0,00
CT CP XNK TS Cửu
Long 47.880 - - 1,89 0,00
CT CP TS MEKONG 50.290 477.011 -89,46 1,85 7,44
CT TNHH MTV ấn
Độ Dương 55.296 111.350 -50,34 1,62 2,66
CT CP XNK TS An
Mỹ 44.856 - - 1,42 0,00
Nguồn: AgroMonitor tính theo số liệu TCHQ
XUẤT KHẨU CÁ TRA VÀO THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC
Xuất khẩu cá tra của Việt Nam vào thị trường Trung Quốc trong tháng 4/2014
đạt 2.138 tấn, trị giá 5,03 triệu USD giảm 8,34% về lượng và giảm 8,22% về trị
giá so với tháng trước. Trong tháng 4/2014, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu
cá tra lớn thứ 8 của Việt Nam về lượng. Tuy nhiên trong tuần đầu tiên của tháng
5 xuất khẩu cá tra sang Trung Quốc chỉ đạt 230 tấn, thu về 521.482 USD giảm
51,14% về lượng và 52,91% về kim ngạch so với kỳ 24/4-30/4.
Xuất khẩu cá tra vào thị trường Trung Quốc trong kỳ 01/05-07/05 theo
cảng/cửa khẩu
Cảng/Cửa khẩu Kỳ 1/5-7/5 Kỳ 24/4-30/4
Lượng, tấn Trị giá, USD Lượng, tấn Trị giá, USD
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) 183 438,052 132 363,609
Cửa khẩu Chi Ma (Lạng Sơn) 47 83,430 183 428,545
Ho Chi Minh 155 315,490
Tổng 230 521,482 470 1,107,644
Nguồn: AgroMonitor tính theo số liệu TCHQ
Xuất khẩu cá tra của các doanh nghiệp vào thị trường Trung Quốc trong kỳ
01/05-07/05, %
Tên DN Cảng/Cửa khẩu
Kỳ 1/5-7/5 Kỳ 24/4-30/4
Giá,
USD/
tấn
Trị giá,
USD
Giá,
USD/
tấn
Trị giá,
USD
CN CT CP ĐT & XD Sao
Mai Tỉnh An Giang Tại Lấp
Vò - Đồng Tháp
Cảng Cát Lái (Hồ
Chí Minh)
2.650
106.000
CT CP TS Hải Hương
Cảng Cát Lái (Hồ
Chí Minh)
1.660
86.320
Giải mã Thị trường
19
CT TNHH Đại Thành
Cửa khẩu Chi Ma
(Lạng Sơn)
1.862
83.430
1.745
83.082
CT CP Việt An
Cảng Cát Lái (Hồ
Chí Minh)
3.545
77.540
CT CP Vĩnh Hoàn
Cảng Cát Lái (Hồ
Chí Minh)
1.820
77.250
1.853
156.250
CT CP Hùng Vương
Cảng Cát Lái (Hồ
Chí Minh)
1.810
42.535
CT CP Nam Việt
Cửa khẩu Chi Ma
(Lạng Sơn)
2.879
306.585
Cảng Cát Lái (Hồ
Chí Minh)
2.913
54.755
CT CP CB & XNK TS
Cadovimex Ii
Cửa khẩu Chi Ma
(Lạng Sơn)
1.728
38.878
CT TNHH Vạn Đạt HO CHI MINH
2.097
315.490
CT CP TS Bình An Cảng Cát Lái
2.310
54.285
Nguồn: AgroMonitor tính theo số liệu TCHQ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
Bảng tổng hợp đầu vào – đầu ra của ngành TACN tuần 2 tháng 5 năm 2014
Sản phẩm
Tỉnh
Tuần này
So với
cuối tuần
trước
So với
Tháng
trước
So với
cùng kỳ
năm
trước
Loại giá
Đầu vào
Ngô ĐồngNai 6.200 +200 -100 -1,175
Tại kho
người mua
Sắn TACN ĐồngNai 4.600 0 -575 200
Tại kho
người mua
Cám gạo Kiên Giang 4.900 0 -437 -450
Tại kho
người bán
Khô đậu tương ĐồngNai 14.300 -400 250 300
Tại kho
người mua
Đầu ra
Tôm sú
(30 con/kg) Cà Mau 260000 -20000 - - Tại đầm
Tôm sú
(40 con/kg) Cà Mau 210000 -10000 - - Tại đầm
Tôm thẻ
(90 con/kg) Cà Mau 95000 -20000 - - Tại đầm
Cá tra loại 1 Cần Thơ 24000 -500 - - Tại đầm
Cá tra loại 2 Cần Thơ 23000 0 - - Tại đầm
Nguồn: Agromonitor tổng hợp
Giải mã Thị trường
20
Trong tuần này giá cám gạo và sắn TACN không đổi trong khi giá khô đậu
tương lại giảm so với tuần trước.
Theo thông tin từ mạng lưới của AgroMonitor, chào giá khô đậu tương giao tại
cảng TP HCM tuần này đã giảm xuống còn 13.900 đồng/kg. Theo đó, cộng thêm
chi phí vận chuyển, giá khô đậu tương giao về nhà máy TACN dao động từ
14.200-14.300 đồng/kg, giảm khoảng 300 đồng/kg so với tuần trước. Giá khô
đậu tương giao về kho của đại lý ở Đồng Nai hiện ở mức 14.500 đồng/kg. Giá
khô đậu tương giảm do áp lực giảm của nhập khẩu thực tế mặt hàng này về cảng
trong thời gian gần đây. Theo số liệu thu thập được, giá khô đậu tương về khu
vực cảng TP HCM trong tuần đầu tháng 5 đạt mức 586 USD/tấn (CNF), giảm 6
USD/tấn so với tuần cuối tháng 4.
Đầu tuần này, lượng mì lát từ Campuchia về cửa khẩu Xa Mát và Chàng Riệc
trong 2 ngày đầu tuần này đã giảm mạnh xuống, chỉ còn khoảng 100-200 tấn
ngày. Giá xuất đi từ kho Chàng Riệc ổn định ở mức 4.300-4.400 đồng/kg với mì
xô thường, còn mì Cám đang được chào khá cao 4.500-4.600 đồng/kg. Các nhà
máy TACN thủy sản khu vực Tây Nam Bộ vẫn nhúc nhắc mua mì vào kho với
mức giá 4.900-5.000 đồng/kg, tuy nhiên lượng mua không nhiều. Tại Quy Nhơn,
giá sắn lát các kho mua vào dao động từ 4.100-4.370 đồng/kg. Lượng về Quy
Nhơn xấp xỉ 1.000 tấn/ngày, nhiều kho không mua đủ, thậm chí không mua được
hàng do mì trên phía Gia Lai không còn nhiều; những kho cần hàng đã mạnh tay
tăng 10-20 đồng/kg tạo nên sự cạnh tranh về giá trên thị trường.
Đối với cám gạo, theo tin từ đầu mối của AgroMonitor, giá bán tại kho ở Kiên
Giang và Tiền Giang đầu tuần này vẫn duy trì ổn định ở các mức 4.900 đồng/kg
và 5.000 đồng/kg. Hiện nay, tại một số tỉnh như Đồng Tháp, An Giang đang tiến
hành thu hoạch vụ Xuân Hè, qua đó cũng giúp gia tăng nguồn cung các loại phụ
phẩm ra thị trường, hạn chế được đà tăng của giá cám gạo trong những tuần gần
đây.
Theo các báo cáo thương mại, giá xuất khẩu bột cá chủng loại 67% 120 TVN của
Peru trong tuần kết vào ngày 03/05 đã giảm xuống còn 1.560 USD/tấn, thấp hơn
20 USD/tấn so với tuần trước do nhu cầu của thị trường hiện vẫn đang trầm lắng.
Cùng với đó, thông tin về việc Chính phủ Peru công bố hạn ngạch đánh bắt cá vụ
đầu tiên trong năm 2014 (từ cuối tháng 4 cho tới tháng 7) ở mức 2,53 triệu tấn,
cao hơn so với kỳ vọng của các thương nhân cũng gây áp lực giảm cho giá. Đối
với bột cá chủng loại 65% standard, giá xuất khẩu vẫn giữ ở mức 1.450 USD/tấn.
Nhập khẩu khô đậu tương theo thị trường trong tuần từ 1-7/5/2014 (tấn):
Giải mã Thị trường
21
Thị trường Lượng (tấn)
China 10613,8
Singapore 7730,0
United States of America 649,8
India 500,3
Argentina 493,0
Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp
Nhập khẩu bột đạm theo thị trường trong kỳ từ 01/05-07/05/2014 (tấn):
Nguyên liệu Thị trường Lượng (tấn)
Bột cá
Peru 1.930
Thailand 1.700
United States of America 510
Mauritius 153
Nguồn: AgroMonitor Tổng hợp
Giải mã Thị trường
22
Giải mã Thị trường
23
Phụ lục:
Tham khảo giá cá tra nguyên liệu tại An Giang. đồng/kg
Tuần Cá tra ao loại 1 Cá tra ao loại 2
Tuần 09/05-14/05 23800-24000 23000
Tuần 03/05-07/05 24500 23000-23500
Tuần 25/04-29/04 25000 23500-24000
Tuần 17/04-23/04 25000 23500-24000
Tuần 14/04-16/04 25000-25500 24000
Tuần 07/04-11/04 25000-25500 24000
Tuần 31/03-04/04 25000-25500 24000
Tuần 24/3-18/3/17 25000-25500 24000
Tuần 17/03/14-21/03/14 24000-24200 23500
Tuần 10/03/14-14/03/14 24000-24200 23500
Nguồn: Sở NN An Giang
Tham khảo giá cá tra giống tại An Giang. đồng/kg
Tuần Cá tra
giống loại
1 cm/con
Cá tra
giống loại
1.2 cm/con
Cá tra
giống
loại 1.5
cm/con
Cá tra
giống
loại 2
cm/con
Cá tra
giống
loại 2.5
cm/con
Tuần 09/05-14/05 300 400 620 1150 1450
Tuần 03/05-07/05 300 400 620 1150 1450
Tuần 25/04-29/04 300 400 620 1150 1450
Tuần 16/04-23/04 300 400 620 1150 1450
Tuần 14/04-16/04 300 400 620 1150 1450
Tuần 07/04-11/04 300 400 620 1150 1450
Tuần 31/03-04/04 300 400 620 1150 1450
Tuần 24/3-18/3/17 300 400 620 1150 1450
Tuần 17/03/14-21/03/14 300 370 548 1090 1360
Tuần 10/03/14-14/03/14 300 350 500 1050 1300
Tuần 03/03/14-07/03/14 300 350 500 1050 1300
Tuần 24/02/14-28/2/14 300 350 500 1050 1300
Tuần 18/02/14-21/2/14 300 350 500 1050 1300
Nguồn: Sở NN An Giang
Giải mã Thị trường
24
-----------------------
* Bản quyền thông tin thuộc về Công ty CP Phân tích và dự báo thị trường Việt
Nam (AgroMonitor). Việc công bố trên các phương tiện truyền thông đại chúng
các thông tin của Bản tin là không được phép nếu không có sự đồng ý của
AgroMonitor. Ghi rõ nguồn AgroMonitor khi trích dẫn lại thông tin trong ấn
phẩm này. Các thông tin. số liệu được cung cấp đều đã công bố công khai và
được AgroMonitor bảo đảm có giá trị tính tới thời điểm phát hành. Những nhận
định. dự báo trong ấn phẩm do các chuyên gia của AgroMonitor đưa ra mang
tính tham khảo. phục vụ quá trình phân tích. ra quyết định của các doanh nghiệp.
nhà quản lý và các tổ chức nhận được ấn phẩm từ AgroMonitor. AgroMonitor sẽ
không chịu trách nhiệm về việc khách hàng sử dụng những số liệu và dự báo
công bố trong ấn phẩm.